文法コース
文法 : 〜ものなら
Cách dùng : V thể thông thường + ものなら
Ý nghĩa: Nếu được như mong muốn. Giả định là điều không thể xảy ra. Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người nói. Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu やれるものならやってみろ (Nếu làm được thì làm thử đi), thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ. Nêu lên một trường hợp giả định khó có thể xảy ra, ít khả năng hoặc khó thực hiện được.Thường đi sau động từ khả năng. Nếu như có thể …
Chú ý: “Nếu như/ Nếu có thể … thì …”, mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra.Đi với động từ thể khả năng để diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra. ① Mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra.“Trong trường hợp nếu thực hiện được, thì…”
② Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người nói. Trường hợp lặp lại cùng một động từ thì nhấn mạnh ý nghĩa là thực tế không thực hiện được.
③ Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu 「やれるものならやってみろ」 (Nếu làm được thì làm thử đi), thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ
→ Có Nghĩa là : Nếu như/ Nếu có thể … thì …
Phạm vi: 〜もし〜できるなら、そうしたい・そうしてほしい。無理そうなことを仮定して言う。前には、可能の意味を表す動詞が来る。後には、話者の希望や期待を表す文が来る。相手を刺激する言い方の例もある。実現が難しいものやことに対しての願望や期待を表す。後ろには「〜たい」や「〜みろ」、「〜て欲しい」など願望や命令を表す言葉が来る。カジュアルな言い方は「〜もんなら」
Chú ý: “Nếu như/ Nếu có thể … thì …”, mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra.Đi với động từ thể khả năng để diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra. ① Mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra.“Trong trường hợp nếu thực hiện được, thì…”
② Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người nói. Trường hợp lặp lại cùng một động từ thì nhấn mạnh ý nghĩa là thực tế không thực hiện được.
③ Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu 「やれるものならやってみろ」 (Nếu làm được thì làm thử đi), thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ
→ Có Nghĩa là : Nếu như/ Nếu có thể … thì …
Phạm vi: 〜もし〜できるなら、そうしたい・そうしてほしい。無理そうなことを仮定して言う。前には、可能の意味を表す動詞が来る。後には、話者の希望や期待を表す文が来る。相手を刺激する言い方の例もある。実現が難しいものやことに対しての願望や期待を表す。後ろには「〜たい」や「〜みろ」、「〜て欲しい」など願望や命令を表す言葉が来る。カジュアルな言い方は「〜もんなら」
例文:
戻れるものなら20年前の私に戻って人生をやり直したい
Nếu có thể quay lại, tôi muốn quay lại làm tôi 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình
あの日の出来事を忘れられるものなら忘れたい
Nếu có thể quên được những gì đã xảy ra ngày hôm đó thì tôi muốn quên đi.
戻れるものなら20年前のわたしに戻って人生をやり直したい。
できるものなら、もう一度人生をやり直したい。
Nếu có thể tôi muốn làm lại cuộc đời mình.
「準備、大変そうね。誰かに手伝ってもらったら?」_「頼めるものなら頼みたいけど、皆忙しいから、無理なじゃないかなぁ」
”Việc chuẩn bị có vẻ vất vả nhỉ. Hay là nhờ ai đó giúp đi.”_ “Nếu mà nhờ được thì tôi cũng muốn nhờ nhưng mà vì mọi người đều bận nên chắc không được đâu.”
やり直せるものなら、もう一度、高校時代に戻りたい。
Nếu có thể làm lại được thì tôi muốn trở lại thời cấp 3 một lần nữa.
生まれ変われるものなら、スポーツ選手になりたい。
Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì tôi muốn trở thành vận động viên thể thao.
あの日の記憶を消せるものなら消してしまいたい。
Nếu có thể tôi muốn xóa hết kí ức về ngày hôm đó.
子どもが病気になったとき、代われるものなら、代わってやりたいと、親なら思うだろう。
Khi con bị ốm thì bố mẹ nào cũng nghĩ giá mà có thể ốm thay con được thì tốt.
帰れるものなら、今すぐ国へ帰りたい。
Nếu có thể về,tôi muốn về nước ngay bây giờ.
やれるもんなら、やってみろ。
Nếu như có thể làm được thì làm thử coi.
人生をやり直せるものなら、やり直したい。
Nếu như cuộc đời có thể làm lại thì tôi muốn bắt đầu lại.
食べれるものなら、世界中の珍味を食べてみたい。
Nếu có thể ăn được thì tôi muốn ăn các đồ ăn mỹ vị trên thế giới.
自然破壊を止められるものなら、何としてでも止めたい。
Nếu có thể ngăn chặn được sự phá hủy của thiên nhiên thì tôi muốn ngăn chặn bất cứ điều gì.
(病気の子どもに対し)代われるものなら代わってやりたい。
Nếu có thể thay sẽ thay cho con.
やれるもんなら、やってみな。
辞められるものなら、今すぐこの会社を辞めたいけど、生活を考えると無理だ。
まさか私の息子が末期の癌だなんて。代われるものなら、代わってやりたい。
一度でいいから芸能人と付き合えるものなら、付き合ってみたいね。
僕の人生は本当に最悪。やり直せるもんなら、今すぐやり直したい。
少年時代に戻れるものなら戻ってみたい。
Nếu có thể tôi muốn được quay trở lại thời niên thiếu.
あの日の記憶を消せるものなら消してしまいたい。
Nếu có thể tôi muốn xóa hết kí ức về ngày hôm đó.
生まれ変われるものなら、スポーツ選手になりたい。
Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì tôi muốn trở thành vận động viên thể thao.
あの日の記憶を消せるものなら消してしまいたい。
Nếu có thể tôi muốn xóa hết kí ức về ngày hôm đó.
子どもが病気になったとき、代われるものなら、代わってやりたいと、親なら思うだろう。
Khi con bị ốm thì bố mẹ nào cũng nghĩ giá mà có thể ốm thay con được thì tốt.
できるものなら世界中を旅行してみたい。
Nếu có thể được, tôi muốn thử đi du lịch vòng quanh thế giới.
帰れるものなら、今すぐ、国へ帰りたい。
Nếu có thể trở về, tôi muốn trở về nước ngay bây giờ.
もし願いがかなうものなら、この美術館にある絵えが全部ほしい。
Nếu có thể đạt được ước nguyện, tôi muốn có tất cả các bức tranh trong bảo tàng mỹ thuật này.
生まれ変かわれるものなら、鳥になりたい。だって、空を飛びたいんだもん。
Nếu có thể được sinh ra lần nữa, tôi muốn được thành chim. Bởi vì tôi rất muốn được bay trên bầu trời.
もし希望通どおりのことができるものなら、今すぐ引退して、趣味の花作りに打ち込みたい。
Nếu có thể làm theo đúng với nguyện vọng của mình, tôi muốn nghỉ hưu ngay, để tập trung vào việc trồng hoa theo sở thích.
スケジュールが自由になるものなら、広島に一泊したいのだが、そうもいかない。
Nếu giờ giấc cho phép thì tôi muốn lưu trú lại Hiroshima một đêm, nhưng không thể làm thế được.
治るものなら、どんな手術でも受けます。
Nếu có thể khỏi, thì tôi sẽ nhận bất kỳ cuộc phẫu thuật nào.
こんな職場などやめられるものなら、やめてしまいたいが、家族がいるから、そうはいかない。
Nếu bỏ được một chỗ làm như thế này, tôi muốn bỏ quách đi cho rồi. Nhưng vì còn gia đình, nên không thể làm thế được.
A:「今年はスキーに行かないんですか。」B:「行けるもんなら、もう行っているわよ。忙しくてどうしても休みがもらえないの。」
Cô không đi trượt tuyết hả?Nếu đi được, tôi đã đi rồi đấy. Nhưng vì bận quá, không sao có thể xin nghỉ được.
やれるものならやってみろ。
Nếu làm được thì cứ làm thử đi.