文法 : 〜としたら・〜とすれば・〜とすると


Cách dùng : Thể thông thường + としたら・とすれば・とすると ー  N ・Thể thông thường + となったら・となれば・となると

Ý nghĩa: Đưa ra trường hợp giả định. Nếu trường hợp đó xảy ra thì làm gì. としたら・とすれば・とすると mang ý nghĩa giả định mạnh. Còn となったら・となれば・となると là trường hợp có thể thực sự xảy ra. Vế phía sau là câu thể hiện phán đoán của người nói. Với とすると và なると, câu phía sau không được là ý chí, nguyện vọng của người nói.① Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”, “nếu tình trạng xảy ra như thế thì…” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
② Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ 「と」sau「したら」. Thường đi với 「かりに/もし」ở phía trước.
③ 「とすれば/とすると」cũng có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên chỉ sử dụng 「としたら」vì cách nói「とすれば・とすると」sẽ không tự nhiên trong trường hợp này..
→ Có Nghĩa là : Giả sử – Nếu… Thì…
Chú ý: “Giả dụ như/ Nếu như …” (đưa ra 1 giả thuyết/ giả định) Thường dùng trong trường hợp nêu lên điều kiện giả định, giả sử điều đó, việc gì đó là sự thật thì…Vế sau thường sẽ là đánh giá, nhận định của người nói.Giả sử/nếu…Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”, “nếu tình trạng xảy ra như thế thì...” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ 「と」sau「したら」. Thường đi với 「かりに/もし」ở phía trước.
「とすれば/とすると」cũng có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên chỉ sử dụng 「としたら」vì cách nói 「とすれば・とすると」sẽ không tự nhiên trong trường hợp này.
Phạm vi: 〜と仮定した場合・〜ということになった場合、そうする・そうなる。「〜としたら・〜ことすれば・〜とすると」は仮定の意味が強い。「〜となたっら・〜となれば・〜となると」は、実現する可能性があることにつき、それが実現した場合を考えている。どちらる後には話者の判断などを表す文が来る。「〜とすると・〜となると」の後には、語者の希望・意向を表す文、働きかけの文は来ない。〜と仮定したら / もし〜が実際に起こったと仮定したら。後ろには判断や推量、疑問を表す表現が来る。

例文:


無人島に何か一つだけ持っていけるとしたら、何を持っていきたいですか
Nếu được mang theo một thứ tới đảo không người, bạn muốn mang theo thứ gì?
引っ越すとなると、かなりのお金がかかる。大丈夫かなあ
Nếu chuyển nhà thì tốn kha khá tiền đấy. Liệu có ổn không nhỉ
もし、あの飛行機に乗っていたとしたら、僕はもうこの世にいなかった。

彼が犯人ではないとすると、どこかに本当の犯人いるがはずだ。

税金が上がるなとれば、国民の生活はますます大変にるなだろう。

その話は本当だとしたら、うれしいです。
Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
男に生まれるとしたら、何をしたいですか。
Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?
もしタイムマシーンがあるとしたら、どの時代に行って誰に会ってみたいですか。
Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?
報告の数字が間違っているとすれば、結論 はまったく違うものになるだろう。
Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.
新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
もし、それが本当だとしたら、夢のようです。
Giả sử điều đó là sự thật thì giống như một giấc mơ.
あの人が今も生きているとすれば、もう90歳になっているでしょう。
Giả sử người đó còn sống thì cũng đã 90 tuổi rồi nhỉ.
旅行するとしたら、夏休みにしようと思います。
Nếu như có đi du lịch, tôi nghĩ sẽ đi vào kì nghỉ hè.
ちょっと信じられないことだが、もしそれが事実だとしたらものすごい発見だ。
Tuy là hơi khó tin nhưng nếu nó là sự thật thì quả là một phát hiện tuyệt vời.
もし、ここに100万円あったとしたら、何に使いますか。

車で行くとしたら、何時間かかるんでしょうか。

旅行するとしたら、夏休みがいいですね。

パソコンを買うとしたら、やっぱりMacを買いたいです。

その話が本当だとしたら、彼が犯人ということになるね。

来れるとしたら、何時ぐらいになりそうですか。

中国に行くとしたら、どこがおすすめですか。

もし、どこでもドアがあったとしたら、どこへ行きたいですか。

もし、1つだけ願いが叶うとしたら、どんなお願いごとをしますか。

もし、明日死ぬとしたら、今日何する?

三泊四日で韓国に行くとしたら、どこがおすすめ?

もし彼の話が本当だとしたら、大変なことですよ。

毎日が日曜日だとしたら、何したい?

お金がたくさんあって、一生働く必要がないとしたら、毎日何する?

もし生まれ変われるとしたら、男と女どっちがいい?

世界中の国の言葉を話せるとしたら、どこで暮らしたい?

その話はなしは本当だとしたら、うれしいです。
Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
飛行機で行いくとしたら、いくらぐらいかかりますか。
Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
男に生まれるとしたら、何をしたいですか。
Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?
もし タイムマシーン があるとしたら、どの時代に行いって誰に会ってみたいですか。
Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?
報告の数字が間違がっているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.
新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
もし、ここに100万円あったとしたら、何に使いますか。
Giả sử nếu ở đây có 1 triệu Yên thì bạn sẽ sử dụng làm gì?
その話が本当だとしたら、嬉しいです。
Nếu câu chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
この名簿が正しいとしたら、まだ来ていない人が二人いる。
Nếu danh sách này là đúng thì vẫn còn hai người chưa đến.
もし、もう一度生まれ変かわれるとしたら、男と女とどちらがいいですか。
Giả sử nếu được sinh ra lần nữa thì bạn muốn là con trai hay con gái?
わたしの言葉が彼を傷つけたのだとしたら、本当に申し訳ないことをしたと思う。
Giả sử nếu lời nói của tôi làm tổn thương anh ta thì tôi cảm thấy thật sự có lỗi.
本当にそんなことを彼がしたとしたら理由は何だろう。
Nếu thật sự anh ta đã làm thế thì thật sự lý do là gì?
足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。
Giả sử một người bị tật ở chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần những thiết bị hỗ trợ nào nhì?
新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
その大学受験をするとしたら、どんな準備が必要ですか。
Giả sử nếu thi vào trường đại học đó thì cần chuẩn bị những gì?
このテレビの修理はもう無理ですね。修理が無理だとしたら、新しいのを買うしかありませんね。
Tivi này không thể sửa được nhỉ? Nếu không thể sửa thì chỉ còn cách mua cái mới nhỉ.
留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。
Nếu mà đi du học thì tôi đã định đi Nhật.
この文章に題をつけるとすれば、次のどれが適当か。
Nếu đặt tiêu đề cho đoạn văn này thì cái nào dưới đây phù hợp?
報告の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
Nếu dữ liệu của báo cáo là sai thì hẳn là kết luận sẽ sai hoàn toàn.
予定どおりだとすれば、飛行機は 6時に着くはずだ。
Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ đáp lúc 6 giờ.