文法 : 〜といっても


Cách dùng : N・Thể thông thường + といっても

Ý nghĩa: Sự thực trái với hình ảnh tưởng tượng ra. Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh tưởng tượng ra theo thông tin được biết từ vế trước. Dù có nói là, dù là. Nói thế chứ cũng chỉ là
Chú ý: “Dù/ cho dù/ Tuy nói là … nhưng”『といっても』Diễn tả thực tế so với điều đã nghĩ từ trước đó khác nhau.Dù nói là…nhưng… Cho dù, mặc dù, tuy nói là … nhưng …
Phạm vi: =>実際は〜ということから想像されるイメージとは違っている。後には、「〜」からメーイジされることは違うという意味の文が来る。それは確かにそうだが、大した程度ではない。〜から考えられるものと実際が違うことを表現するときに使う。

例文:


料理ができるといっても、私が作れるのはかんたんなものだけです
Dù nói là có thể nấu ăn, tôi chỉ nấu được những món đơn giản thôi
今私の仕事はきつ。でも、きついといっても、前の会社にいたときほどではない
Hiện tại công việc của tôi thật vất vả. Nhưng mà, dù nói là vất vả, cũng không đến mức như ở công ty cũ của tôi
今もわたしの仕事きつはい。でも、きついといっても、前の会社にいたとほきどではない。

週末は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉にいっただけですが。
Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Tuy nói là đi du lịch nhưng cũng chỉ là đi onsen ở gần nhà.
今週は忙しい、といっても来週ほどじゃない。
Tuy nói là tuần này bận, nhưng không thể bận bằng tuần sau.
料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。
Tuy nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ có thể đến mức làm được món trứng rán thôi.
僕は、酒が飲めないといっても、ぜんぜん飲めないわけではない。
Tôi tuy nói là không uống được rượu nhưng cũng không phải là hoàn toàn không uống được.
あの人は、こちらが何度だめだといっても、また頼みに来る。
Cái người đó, dù tôi đã nói là không được vài lần rồi mà vẫn cứ đến nhờ vả.
庭があるといっても、とても小さいです。
Nói là có vườn nhưng nó rất là nhỏ.
今週は忙しい、といっても先週ほどじゃない。
Tuần này nói là bận nhưng cũng không bằng tuần trước.
宝くじに当たったと言っても500円だけですよ。
Mặc dù nói rằng tôi đã trúng xổ số, nhưng cũng chỉ là được 500 yên thôi.
ギターが弾けるといっても、3曲だけですけどね。
Mặc dù nói là tôi có thể chơi guitar, nhưng cũng chỉ chơi được 3 bài hát thôi.
私は料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。
Mặc dù nói là tôi có thể nấu ăn nhưng tôi cũng chỉ có thể làm món trứng rán.
会社の社長といっても、社員は4人だけですよ。
Dù nói là giám đốc công ty nhưng nhân viên trong công ty cũng chỉ có 4 người thôi.
私は日本語ができると言っても、簡単な会話のレベルくらいです。
Tuy nói rằng tôi có thể nói tiếng Nhật nhưng cũng chỉ ở mức độ giao tiếp cơ bản.
南アフリカで暮らしたことがあるといっても、実は2ヶ月だけなんです。
Dẫu nói là tôi đã từng sống ở Nam Mỹ nhưng thực ra cũng chỉ có 2 tháng thôi.
週末は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉に行っただけですが。
Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Nói là đi du lịch nhưng cũng chỉ là đi suối nước nóng gần nhà thôi.
自分のホームページを1から作ったといっても、ほとんど別のサイトのコピーだけどね。
Dù nói là tôi đã tự tạo trang chủ của riêng mình từ đầu, nhưng cũng chỉ là copy của một trang web khác.
「キムさん、大学でロシア語を勉強したそうですね」<br>「ええ、でも、勉強したといっても、初級レベルだけなんですよ」
Kim nè, nghe nói cậu học tiếng Nga ở Đại học nhỉ.<br> Dù có nói là học, cũng là trình sơ cấp.
「今度のアパートは駅から遠いのよ」
Căn hộ cho thuê lần này xa nhà ga đấy.
「でも、遠いといっても歩いて15分なんでしょ」
Dù có nói là xa, đi bộ cũng 15 phút thôi.
「駅の周辺んは、昼間はにぎやかだといっても、夜は人通りが少ないんです」
Khu vực nhà ga ban ngày nhộn nhịp chứ buổi tối lượng người qua lại ít mà.
この辺は一戸建が多く。しかし一戸建といっても、敷地はせいぜい90平方メートルぐらいだ。
Khu vực này các căn hộ biệt lập nhiều. Nhưng nói là căn hộ biệt lập chứ mặt bằng tối đa cũng chỉ khoảng 90 mét vuông.
週末は時々旅行に行くんです。といっても日帰りですけどね」
Cuối tuần thi thoảng tôi đi du lịch. Nói vậy chứ cũng chỉ là đi trong ngày thôi.
日本語ができるといっても、読んだり、書いたりできない。

お金持ちといっても、彼が住んでいる家の家賃は5万円だ。

古いといっても、まだ十分に使える物ばかりだ。

会社を作ったといっても、社員が2人だけの会社だ。

私はマンションに住んでいるといっても、2LDKの小さなマンションだ。

海外で生活したことがあるといっても、実は1か月だけなんです。

自分のホームページを1から作ったといっても、ほとんど別のサイトのコピーだけどね。
Dù nói là tôi đã tự tạo trang chủ của riêng mình từ đầu, nhưng cũng chỉ là copy của một trang web khác.
新しいアルバイトが見つかったといっても、夏休みの間だけですよ。

ギターが弾けるといっても、3曲だけですけどね。
Mặc dù nói là tôi có thể chơi guitar, nhưng cũng chỉ chơi được 3 bài hát thôi.
料理ができるといっても、野菜を茹でるぐらいです。
Nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ ở mức luộc rau thôi.
週末は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉に行っただけです。
Tôi đã đi du lịch vào cuối tuần. Nói là du lịch nhưng cũng chỉ là đến suối nước nóng gần nhà thôi.
週末は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉にいっただけですが。
Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Tuy nói là đi du lịch nhưng cũng chỉ là đi onsen ở gần nhà.
今週は忙しい、といっても来週ほどじゃない。
Tuy nói là tuần này bận, nhưng không thể bận bằng tuần sau.
僕は、酒が飲めないといっても、ぜんぜん飲めないわけではない。
Tôi tuy nói là không uống được rượu nhưng cũng không phải là hoàn toàn không uống được.
あの人は、こちらが何度だめだといっても、また頼みに来る。
Cái người đó, dù tôi đã nói là không được vài lần rồi mà vẫn cứ đến nhờ vả.
新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働はたらくだけだ。
Tôi đã tìm được công việc làm thêm mới rồi. Nói thế chứ cũng chỉ làm một tuần thay cho người bạn.
学費が高たかいといっても、払えない額ではなかった。
Dù nói là học phí cao nhưng cũng không phải là một số tiền không đóng nổi.
南アフリカで暮らしたことがあるといっても、実は2ヶ月だけなんです。
Dẫu nói là tôi đã từng sống ở Nam Mỹ nhưng thực ra cũng chỉ có 2 tháng thôi.
彼女はフランス語ができるといっても日常会話だけで、読んだり書いたりはだめだ。
Mặc dù nói cô ấy biết tiếng Pháp nhưng thực ra cũng chỉ trong giao tiếp hàng ngày thôi, đọc hay viết thì không được.
庭があると言いっても、猫の額ほどだ。
Mặc dù nói là nhà tôi có vườn nhưng thực ra chỉ nhỏ như lỗ mũi.
この万年筆は安いといっても100万ドンはする。
Cây bút mực này mặc dù nói là rẻ nhưng cũng cả triệu bạc.
今月はは忙しいといっても、先月ほどじゃない。
Mặc dù nói là tháng này bận nhưng cũng không bằng tháng trước.
彼女の話はばかばかしいと言いってもいいくらいだった。
Có thể nói rằng câu chuyện của cô ta thật ngốc nghếch.
貧乏性は、病気と言いってもいいでしょう。
Cũng có thể nói rằng tính bủn xỉn là một căn bệnh.
これはベトナム風お好み焼といってもいいかも。
Món này cũng có thể gọi là món okonomiyaki kiểu Việt Nam.
健康はあらゆる富に勝さると言っても過言ではありません。
Cũng không phải là quá lời khi nói rằng sức khỏe hơn tất thảy mọi thứ của cải.
イタリアの至宝といっても過言ではないチーズだ。
Cũng không quá lời khi nói rằng phô mai này là một quốc bảo của Ý.
好な理由よりも嫌いな理由の方がハッキリしてると言っても過言ではないのだ。
Cũng không phải là cường điệu khi nói rằng người ta thường có lý do ghét rõ ràng hơn là lý do thích một ai đó.
今は車の時代じだいだと言っても過言ではない。
Không phải là quá lời khi cho rằng hiện nay đang là thời đại của xe ô tô.
一口に菊といっても、実に様々な種類があります。
Dẫu gọi chung là hoa cúc nhưng thực tế có rất nhiều loại khác nhau.
一口に不眠症といってもいろいろなタイプがあります。
gọi chung là chứng mất ngủ nhưng có rất nhiều loại khác nhau.
脂性肌はだと一口に言っても肌の状態は人それぞれだ。
Dẫu gọi chung là da dầu (da nhờn) nhưng tình trạng da mỗi người cũng khác nhau.
一口ひとくちに頭痛と言いっても、原因がわからないのに時々襲ってくる慢性の頭痛や風邪をひいたときの頭痛、二日酔いいのときに悩まされる頭痛など、いろいろあります。
Dẫu gọi chung là đau đầu nhưng có rất nhiều dạng khác nhau, ví dụ như chứng đau đầu mãn tính thỉnh thoảng xảy đến mà không rõ nguyên nhân, đau đầu do bị cảm hay đau đầu do uống rượu tối hôm trước…
一口に下宿といっても、住の形によってライフスタイルは様々に変ります。
Dẫu nói là thực tập nội trú nhưng lối sống cũng thay đổi rất đa dạng tùy vào hình thức nơi lưu trú.
ひと口に二世帯住宅にといってもタイプはいろいろある。
Dẫu gọi chung là nhà dành cho hai thế hệ nhưng cũng có rất nhiều kiểu khác nhau.
不動産投資と一口に言ってもいろいろな種類があります。
Dẫu gọi chung là đầu tư bất động sản nhưng cũng có rất nhiều loại đầu tư khác nhau.