文法コース
文法 : つつ(も)
Cách dùng : Vます + つつ(も)
Ý nghĩa: Hành động khác với suy nghĩ trong lòng. Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…) Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
Chú ý: “Dù là như thế nhưng …”, diễn tả một nghịch lý nào đó.Dùng để nối hai sự việc tương phản với nhau. Trong đó, người nói thường hành động khác với suy nghĩ trong lòng.① Cấu trúc này thể hiện “Hành động nào đó khác với suy nghĩ trong lòng“ .Được dùng nhiều trong trường hợp muốn diễn đạt sự hối tiếc, ăn năn hoặc khuyến cáo của người nói.
② Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…). Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
③ Trong đó thường sử dụng nhiều với dạng: 「知ちしりつつ」「思おもおもいつつ」「思おもおもいつつも」
→ Có Nghĩa là : Dù là như thế nhưng …/ Mặc dù…nhưng/ Tuy…nhưng…
Phạm vi: 〜という心の動きとは、行動が違っている。心の動きや言葉活動に関係する動詞(思う・知る・言をなど)につく。後には、話者の推量・希望・意向どなを表す文や働きけかの文は来ない。前後の文の主語は同じ。
Chú ý: “Dù là như thế nhưng …”, diễn tả một nghịch lý nào đó.Dùng để nối hai sự việc tương phản với nhau. Trong đó, người nói thường hành động khác với suy nghĩ trong lòng.① Cấu trúc này thể hiện “Hành động nào đó khác với suy nghĩ trong lòng“ .Được dùng nhiều trong trường hợp muốn diễn đạt sự hối tiếc, ăn năn hoặc khuyến cáo của người nói.
② Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…). Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
③ Trong đó thường sử dụng nhiều với dạng: 「知ちしりつつ」「思おもおもいつつ」「思おもおもいつつも」
→ Có Nghĩa là : Dù là như thế nhưng …/ Mặc dù…nhưng/ Tuy…nhưng…
Phạm vi: 〜という心の動きとは、行動が違っている。心の動きや言葉活動に関係する動詞(思う・知る・言をなど)につく。後には、話者の推量・希望・意向どなを表す文や働きけかの文は来ない。前後の文の主語は同じ。
例文:
危険だと知りつつ、山道を登り続けた
Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi
体に良くないと思いつつも、毎日インスタント書屋品ばかり食べています
Dù nghĩ là sẽ không tốt cho cơ thể, hàng ngày tôi chỉ toàn ăn thực phẩm ăn liền.
早く返事を書かなければと気にしつつ、まだ書いていない。
もう間に合わないと半分あきらめつつも、必死で走った。
Dù biết là không kịp phải bỏ cuộc đến 50% rồi nhưng tôi vẫn cứ chạy hết sức.
勉強しようと思いつつも、彼女のことが気になって、できない。
Định là sẽ học bài nhưng lại cứ nghĩ về cô ấy nên không thể (tập trung).
足の状態は少しずつよくなりつつも、走れるようになるには、あと半年はかかる。
Dù tình trạng chân đã tốt lên chút nhưng để có thể chạy được thì phải sau nửa năm nữa.
早起きしようと思いつつも、ついつい寝るのが遅くなる。
Định là sẽ dậy sớm nhưng lại lỡ ngủ quên nên lại muộn.
自分にはこの仕事は向いてないと思いつつも、生活のことを考えると、なかなかやめられない。
Dù nghĩ là công việc này không hợp với mình nhưng cứ nghĩ về cuộc sống thì mãi không từ bỏ được.
彼は忙しいと言いつつ、長電話ながでんわをしている。
Anh ấy mặc dù nói là bận nhưng đang buôn điện thoại kìa.
今日こそ頑張がんばろうと思いつつ、また運動うんどうしなかった。
Dù định là chính từ hôm nay phải cố gắng nhưng lại không vận động nữa rồi.
いけないと知りつつも、ゴミを分別ぶんべつせずに捨ててしまう。
Tuy biết là không được thế mà lại cứ đổ rác mà không phân loại.
体に悪いと知りつつ、タバコを吸っている。
Mặc dù biết là có hại cho sức khỏe nhưng tôi vẫn hút thuốc.
勉強が大事だと思いつつ、また授業をサボってしまった。
Mặc dù nghĩ việc học là quan trọng nhưng tôi vẫn bỏ tiết.
早起きしようと思いつつも、ついつい寝るのが遅くなる。
Định là sẽ dậy sớm nhưng lại lỡ ngủ quên nên lại muộn.
自分にはこの仕事は向いてないと思いつつも、生活のこと を考えると、なかなかやめられない。
Dù nghĩ là công việc này không hợp với mình nhưng cứ nghĩ về cuộc sống thì mãi không từ bỏ được.
悪いと知りつつ、友達の宿題の答えを書いてそのまま出してしまった。
Tuy biết là xấu nhưng tôi đã copy câu trả lời của bạn mình và nộp bài thi.
毎日返事を書かなければと思いつつも、今日まで日が経ってしまいました。
Mặc dù ngày nào cũng nghĩ là phải viết thôi thế mà đến hôm nay rồi vẫn chưa viết được.
顔色かおいろの悪い佐藤さんのことが気になりつつも、急いでいたので、何も聞かずに帰って来てしまった。
Tuy cũng thấy là sắc mặt anh Sato không được tốt nhưng do tôi vội quá nên đã về nhà luôn mà không hỏi han gì.
勉強しようとは思いつつ、つい遊んでしまう。
Mặc dù cứ nghĩ là phải học thôi thế mà lại cứ đi chơi.
努力しなければならないと知りつつ、つい怠けてしまう。
Tuy biết là phải cố gắng nhưng mà lại cứ lười.