文法コース
文法 : 〜とはいうものの
Cách dùng : V thể thông thường (Naだ + -な / -である) + ものの 〜 N ・Thể thông thường (Naだ) とはいうものの
Ý nghĩa: Không xảy ra điều đúng như tưởng tượng rằng đương nhiên sẽ xảy ra. Đi kèm với những từ thể hiện sự thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng tưởng tượng của người nói
Chú ý: “Tuy … nhưng …” (tuy vậy mà không phải vậy)。Diễn tả ý nghĩa “sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.①「とはいうものの」Đóng vai trò làm liên từ nối các câu. Diễn tả ý nghĩa “sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.
② Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán…của người nói.
→ Có Nghĩa là : Tuy … nhưng … (tuy vậy mà không phải vậy)
Phạm vi: 〜は事実なのだが、その事実から当然想像されることが起こらない。事実または確実性が高いことにつく。後には、想像されるとおりではない・まだ間題がある、という意味の文が来る。働きかけの文は来ない。
Chú ý: “Tuy … nhưng …” (tuy vậy mà không phải vậy)。Diễn tả ý nghĩa “sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.①「とはいうものの」Đóng vai trò làm liên từ nối các câu. Diễn tả ý nghĩa “sự việc theo sau khác với dự đoán về sự việc đi trước”.
② Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán…của người nói.
→ Có Nghĩa là : Tuy … nhưng … (tuy vậy mà không phải vậy)
Phạm vi: 〜は事実なのだが、その事実から当然想像されることが起こらない。事実または確実性が高いことにつく。後には、想像されるとおりではない・まだ間題がある、という意味の文が来る。働きかけの文は来ない。
例文:
高価な着物を買ったものの、着るチャンスがない
Dù đã mua kimono đắt tiền, nhưng tôi không có cơ hội mặc nó
手術は成功したとはいうものの、、まだ心配です
Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi vẫn thấy lo.
明日の天気です。関東地方は晴れるものの、風が強いため寒く感じらるれでしょう。
不景気とはいうものの、人々の表情は明るい。
3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
工場の火災は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与えた。
Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.
勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔しい。
Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.
健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.
A: 韓国では、何人かで食事をすると、年上の人が払うのが普通なんだって。/ B: 習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền./ B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.
立秋とはいうものの、まだまだ残暑が厳しい。
Tuy là vào thu rồi nhưng cái nóng sót lại vẫn gay gắt.
休みとは言うものの、仕事が溜まっていて、全然休むことが出来ない。
Tuy là ngày nghỉ nhưng công việc vẫn còn tồn đọng nên không được nghỉ ngơi chút nào.
目的の駅についたとはいうものの、このあとどこに行けばいいかわからない。
Tuy đã đến nhà ga cần đến nhưng sau đây đi đâu thì tôi không biết.
昇進したとはいうものの、給料は少しもあがらなかった。
Tuy là đã thăng chức nhưng lương thì không được tăng chút nào.
梅雨が明けたとはいうものの、今日こんにちはまだ雨が降っている。
Tuy nói là hết mùa mưa rồi nhưng hôm nay trời vẫn còn mưa.
お腹がいっぱいだとは言うものの、デザート ならまだ食べられる。
Tuy nói là no bụng rồi nhưng nếu là món tráng miệng thì vẫn có thể ăn được.
大学時代はフランス語専攻だった。とはいうものの、フランス語はほとんど話せない。
Thời đại học tôi học chuyên ngành tiếng Pháp. Tuy nói vậy nhưng hầu như tôi không nói được chút tiếng Pháp nào.
冷凍食品は便利だ。とはいうものの、毎日続くと嫌になる。
Đồ ăn đông lạnh thì rất tiện lợi. Tuy nói vậy nhưng ngày nào cũng ăn thì ngán lắm.