文法 : にもかかわらず


Cách dùng : N・Thể thông thường (Na・Nだ +である) + にもかかわらず

Ý nghĩa: Thực hiện một hành động mà không bị ảnh hưởng bởi tác động khác. Toàn thể câu thể hiện cảm giác bất ngờ đối với việc hành động này không bị ảnh hưởng bởi tác động đằng trước. Vế phía sau không dùng động từ thể hiện ý hướng của tác giả.
Chú ý: Cho dù là … , nhưng …/Không quản ngại …Mẫu câu diễn đạt thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến.Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra bất chấp tác động của hành động, sự việc khác.
Phạm vi: 〜には影響されいで、あることをする。全体として、前の事実に彫響されないことに対する驚き・意外感を表す。後には、話者の希望・意向を表す文や働きけかの文は来ない。

例文:


A先生はお忙しいにもかかわらず、快く僕のレポートをチェックしてくださった。
Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn sẵn lòng kiểm tra báo cáo của tôi
足を痛めたにもかかわらず、A選手はマラソンコースを最後まで走った
Mặc cho đau chân, tuyển thủ A vẫn chạy tới cuối cùng trong cuộc đua maraton
水道工事の人たちは悪天候にもかかわらず、作業を続けている

大学生にもかかわらず、基本的な漢字が書けない者もいる。
Cho dù là sinh viên đại học nhưng cũng có những người không viết được kanji cơ bản.
友だちは私より成績が良かったにもかかわらず、試験で実力が出せずに、不合格になった。
Dù bạn tôi có thành tích học tập tốt hơn tôi, nhưng trong kì thi đã không thể hiện được thực lực và bị trượt.
(式などで)本日はお忙しい中にもかかわらず、ご出席いただき、誠にありがとうございます。
(Ví dụ tại một buổi lễ) Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã không quản ngại công việc bận rộn để đến tham dự.
振り込み手数料は、送金金額にかからわず無料です。
Phí chuyển tiền, không phân biệt số tiền cần chuyển, đều là miễn phí.
この路線バスの料金は、乗った距離にかかわらず、一律200円です。
Vé đi xe buýt tuyến cố định này, không phân biệt quãng đường dài hay ngắn, tất cả đều là 200 yen.
雨にもかかわらず、大勢おおぜいの人々ひとびとが集まった。
Mặc dù là trời mưa, nhưng nhiều người đã tập trung.
見たにもかかわらず、彼は見なかったと言った。
Mặc dù đã xem, anh ấy lại nói rằng chưa xem.
お忙しいにもかかわらず、来てくださってありがとうございます。
Mặc dù là bận rộn, nhưng cảm ơn cậu đã đến đây.
彼は熱が高いにもかかわらず、仕事に行った。
Mặc dù anh ấy sốt cao, nhưng vẫn đi làm.
深夜にもかかわらず、大勢の人が病院に駆けつけた。
Dù đã khuya, nhiều người vẫn tới bệnh viện.
このゲーム機は高価であるにもかかわらず、よく売れているそうだ。
Dù cái máy chơi game này đắt tiền, nó vẫn bán rất chạy.
気を付けていたにもかかわらず、また失敗してしまった。
Dù đã cẩn thận chú ý, nhưng tôi lại thất bại mất rồi.
彼は熱があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。
Bất chấp việc bị sốt, anh ấy vẫn ra sân thi đấu bóng đá.
ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。
Xin cảm ơn vì dù rất bận rộn nhưng anh vẫn đến dự với chúng tôi.
彼女は冬休みにもかかわらず、毎日図書館で勉強している。
Mặc dù đang nghỉ đông mà ngày nào cô ấy cũng tự học ở thư viện.