文法 : 〜(のこと)となると


Cách dùng : N + (のこと)となると

Ý nghĩa: Cứ động đến, nhắc đến điều gì thì thế nào. Vế phía sau mang ý nghĩa có thái độ thay đổi khác thường mỗi khi động đến chủ đề nào đó
Chú ý: 「AとなるとB」nghĩa là “nếu mà là A/ cứ là A thì kết quả sẽ là B”. Ý nghĩa: Cứ nói tới…thì…Mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề nào đó mà mỗi khi nói đến chủ đề đó thì người nói lại có thái độ hay hành động khác với bình thường. Có Nghĩa là : Cứ nhắc tới – Cứ nói đến… là lại…/ Nếu mà cứ … thì…
Phạm vi: 〜の話題・に関連することに対しては、普通とは違う態度にるなことを強調する。後には、普進ではない人熊度に変わるいうと意味の文が来る。

例文:


弟は、車のこととなると急に専門家みたいになる
Em trai tôi cứ động đến ô tô là cứ như chuyên gia vậy
tuhocjlptさんは、好きな歌手のこととなると、話が止まらない
tuhocjlpt-san cứ động đến ca sĩ yêu thích là nói chuyện không ngừng
酒好きだった父は、酒となると人が変わったように元気になった。

彼は普段は大人しいけど、ゲーム話となると、急におしゃべりになる.
Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện về game là trở nên sôi nổi hẳn.
引っ越すとなると、かなりのお金がかかる、大丈夫かなぁ。
Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không nhỉ.
本のタイトルも著者もわからないとなると、調べようがない。
Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không biết thì làm sao mà tra cứu được.
家にも職場にもないとなると、ほかにどこを探せばいいのかなあ。
Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu được nhỉ?
3泊4日となると、荷物が増えるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì cái cặp này không được rồi.
いつもは早起きの息子だが、日曜日となると、昼ごろまで寝ている。
Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại ngủ đến trưa.
大型台風が上陸するとなると、周辺の農作物にかなり影響が出るだろう。

将来、もらえる年金が減るとなると、今のうちにしっかりと貯金しておかなければならないだろう。

これ以上、消費税率が上がるとなると、国民の生活はますます厳しくなるだろう。

父は優しいですが、お金となると、厳しいです。
Cha tôi rất hiền, nhưng cứ nói tới tiền bạc thì lại rất nghiêm khắc.
彼は車のこととなると、急に専門家みたいになります。
Cứ nói tới xe hơi là anh ấy lại trở nên giống như chuyên gia vậy.
彼は普段は無口だけど、山登りのこととなると、急にしゃべりになる。
Bình thường anh ấy rất ít nói nhưng cứ nói về chủ đề leo núi là đột nhiên anh ấy nói nhiều lên.
お弁当を作るほうが経済的だし、体にもいいけど、毎日のこととなると、大変かもしれない。
Làm bento thì vừa tiết kiệm, vừa tốt cho sức khỏe nhưng mà cứ ngày nào cũng làm thì cũng vất vả.
子どものこととなると、自分のこと以上に心配です。
Cứ nghĩ đến con cái là tôi còn lo lắng hơn bản thân mình.
父ちちはやさしいけど、お金のこととなると厳しい。
Bố tôi rất hiền nhưng cứ liên quan tiền bạc là ông rất nghiêm khắc.
私は アニメ のこととなると、目を輝かせる。
Cứ (có gì) liên quan đến anime là mắt tôi lại sáng lên.
木村さんは釣のこととなると目が輝く。
Kimura cứ nhắc tới đi câu cá là mắt cậu ấy lại sáng lên.
芸能人のスキャンダルのこととなると、マスコミは夢中になって追跡する。
Cứ có vụ xì căng đan nào của giới nghệ thị thì giới truyền thông lại say sưa theo đuổi.
太郎は食べることとなると、急に元気になる。
Tarou cứ nói tới chuyện ăn uống là đột nhiên xông xáo.
試験問題のこととなると学生は急に真剣になる。
Cứ nói đến đề thi là sinh viên lại lập tức trở nên chăm chú.
いつもはきびしい社長だが、子供こととなると人が変ったようにやさしい表情になる。
Ông giám đốc đó luôn khó tính, nhưng khi nhắc đến mấy đứa con là trở nên dễ chịu như một người khác hoàn toàn.
「上の人達たち、またもめてるの?」みんな、お金かねのことになると、ムキになるよね~。 」
Những người ở lầu trên lại cãi nhau nhỉ? Mọi người mà cứ đụng tới chuyện tiền bạc là lại sôi máu.
車のこととなると、彼はほとんど何も知しらない。
Đụng tới chuyện xe cộ thì anh ta hầu như không biết tí gì.
彼は商取引のこととなるとまだ子供こどもだ。
Cậu ấy vẫn còn rất non xanh khi nói tới chuyện giao dịch mua bán.
政治の事となると私には全然わからない。
Nói tới chuyện chính trị là tôi hoàn toàn mù tịt.