文法 : 〜というと・〜といえば・〜といったら


Cách dùng : N・V thể thông thường + というと・〜といえば・〜といったら

Ý nghĩa: Nhắc đến điều gì thì nghĩ ngay đến điều gì. Ngoài ra còn dùng để xác nhận thông tin. Điều được nghĩ đến chính là điều đặc trưng, tiêu biểu của điều được nhắc đến. Khi được dùng để xác nhận thông tin, cuối câu thường hay đi kèm 〜か・〜など
Chú ý:
Phạm vi: 〜という言葉からすぐに思いつくことを言う。「〜とぃぅと」はのように、相手の言った言葉が自分の思っていることと同じかどうか確かめる用法もある。後には、確かめる言い方(〜ね・〜かなど)が来ることが多い。

例文:


オーストラリアといえば、すぐにコアラとかカンガルーを思い浮かべる。
Nhắc đến Australia, ngay lập tức tôi nghĩ đến Koala và Kangaroo
ここに身分を証明するものが必要と書いてありますが、身分を証明するものというとパスポートでもいいでしょうか
Ở đây có ghi là cần phải có giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nhân thân là passport được chứ?
これ、うちの畑でとれた卜マトです。畑というと広い土地を想像するでしょうが、うちの畑は畳2枚ぐらいの狭さなんです。

くじらっていったら、思いっくことは何でしょうか。

A「今度のパーティー、トッブでやろうと思っているんですが……。」<br>B「トッブっていうと、去年オーブンしたイ夕リアンレス卜ランのことですよね。」

A「わたし、今日でこの仕事を辞めるんです。」<br>B「えっ。辞めるというと、もう来ないということですか。」