文法 : といえば


Cách dùng : Từ đã được đưa ra ở trước + 〜といえば  ・ Thể thông thường (N・Naだ) + といえば

Ý nghĩa:
Chú ý: Nếu nói về …, thì…・ Mẫu câu sử dụng khi muốn nói về một chủ đề cụ thể nào đó.『というと』Lấy một ví dụ làm đại diện liên quan đến chủ đề, giúp liên tưởng, nhớ đến chủ đề đó.Nói đến…① Nhắc đến một đề tài nào đó, người nói muốn giải thích về đề tài đó, hoặc liên tưởng đến một sự việc liên quan. Điều được nghĩ đến chính là điều đặc trưng, tiêu biểu của điều được nhắc đến. Có Nghĩa là : Nói đến…thì, Nhắc…mới nhớ, Nói đến…mới nhớ
Phạm vi: A=>話題に出てきた〜という言葉を取り上げ、それに関連のある前の別に導く。相手の言葉や自分の話、思い出したことなどから取り上げた言葉に直接つく。
B=>〜ということを一応認めておいて、その後で本当に言いたいことを言う。前後に同じ言葉を繰り返し、その後に、「〜が・〜けれど」などをつける。N2は、N1と聞いて、すぐに連想できる物や事柄。話題の提供や、話の切り替え時に使用されることが多い。

例文:


このコーヒ、ハワイのお土産ですか。ハワイといえば、Aさんが来月ハワイで結婚式をするんだそうです
Cà phê này là quà từ Hawaii à. Nhắc đến Hawaii thì nghe nói A-san tháng tới sẽ tổ chức đám cưới ở Hawaii đấy
A 「高速道路の料金が安くなるみたいですね」<br>B 「そのようですね。安くなるといえば、飛行機のチケットが安く買えそうなんで、来月旅行しようと思っているんです」
A “Phí đường bộ ở đường cao tốc hình như rẻ hơn rồi nhỉ”<br> B “Hình như vậy. Nhắc đến rẻ hơn thì, vé máy bay cũng có thể mua rẻ hơn, tháng sau tôi đinh sẽ đi du lịch.
今のアパート、駅から遠いので不便といえば不便ですが、静かでいいですよ
Căn hộ này, xa nhà ga nên bất tiện thì đúng là bất tiện thật, nhưng yên tĩnh nên cũng tốt mà.
あの子、かわいいといえばかわいいけど、ちょっとわがままね。
Cô bé đó, dễ thương thì đúng là dễ thương thật, nhưng hơi nhõng nhẽo.
日本料理といえば、やはりおすしが有名ですね。

「母の日」といえば、カーネーションがすぐに浮かぶけど、ほかの花でもいいんですよ。
Nói đến ngày của mẹ thì nghĩ ngay đến hoa cẩm chướng, nhưng các loại hoa khác thì cũng được.
浮かぶ: trôi, nổi (mây); nảy ra, lóe ra (trong đầu)
A: 今朝、電車の窓から富士山が見えたよ、すごくきれいだった。B: そう。富士山っていえば、田中さんが来月登るんだって。
日本の山といったら富士山です。
Nhắc đến núi của nhật bản thì đó là núi Phú sĩ.
京都というと、お寺をイメージします。
Nói đến Kyoto là hình ảnh những ngôi chùa.
夏の果物といったらやっぱりスイカだね。
Nói về hoa quả mùa hè,quả nhiên là dưa hấu nhỉ.
子供の好きな動物というと象でしょうか。
Nói đến động vật yêu thích của trẻ em thì đấy là voi nhỉ.
日本で一番有名な大学といえば、東京大学だ。
Trường đại học nổi tiếng nhất ở Nhật Bản là Đại học Tokyo.
デトロイト市と言うと、どんなイメージをしますか?
Khi nghĩ đến thành phố Detroit, bạn sẽ nghĩ nó như thế nào?
難しい外国語といえば、やっぱりアラビア語かなあ。
Nói về ngoại ngữ khó, tôi nghĩ đó là tiếng Ả Rập.
日本の食べ物といえば、お寿司が一番有名だと思います。
Nếu nói về đồ ăn nhật thì tôi nghĩ món sushi là món nổi tiếng nhất.
海外で人気のあるアニメというとドラゴンボールでしょう!
Khi nghĩ đến những bộ anime nổi tiếng ở nước ngoài, chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến Dragon Ball!
最近の日本の子供がなりたい職業といったら、YouTuberだろうか。
Nói đến nghề nghiệp mà gần đây bọn trẻ Nhật Bản muốn làm thì đấy chính là Youtuber.
冬といえば、やっぱり鍋料理だろう。

大阪の食べ物といえば、たこ焼きです。

代表的なファストフードといえば、ハンバーガーです。

日本の伝統的なスポーツといえば、相撲だ。

世界でよく食べられている物といえば、米です。

日本の伝統的な夏の行事といえば、花火大会です。

日本の食べ物といえば、寿司でしょうか。

京都といえば、お寺が有名です。

Appleといえば、i-phoneで有名な会社です。

大晦日のテレビ番組といえば、やっぱり紅白歌合戦です。

日本の食べ物といえば、おすしがいちばん有名だと思おもいます。
Nếu mà nói về món ăn Nhật thì tôi nghĩ sushi là nổi tiếng nhất.
夏の果物といったら、やっぱり スイカ だね。
Nói về hoa quả mùa hè thì chắc chắn là dưa hấu rồi.
日本代表の漫画といえばドラえもんですよね。
Nói về bộ manga tiêu biểu của Nhật thì nhất định là Doraemon nhỉ.
春と言えば、桜でしょう。
Nói đến mùa xuân thì có lẽ phải kể đến hoa sakura.
ブラジルと言えばサッカーが有名いだ。
Nói đến Brazil thì đất nước này rất nổi tiếng về môn bóng đá.
クチといえば、戦争時に作られた地下トンネルでしょう。
Nói đến Củ Chi thì có lẽ phải kể đến địa đạo được đào trong chiến tranh.
日本に文化といえば、何を思もい浮うかべますか?
Nói đến văn hóa Nhật Bản thì bạn nghĩ đến điều gì?
お金と言えば、彼はまたお金を借りたらしいよ。
Nhắc đến tiền mới nhớ, hình như cậu ta lại tiếp tục mượn tiền nữa đó.
そうそう野球といえば、昨日の試合はどうだった?
À đúng rồi, nhắc đến bóng chày mới nhớ, trận đấu ngày hôm qua sao rồi?