文法 : とは


Cách dùng : N + とは

Ý nghĩa: Đưa ra định nghĩa, thuyết minh. Là cách nói cứng hơn của というのは. Vế sau là câu đưa ra định nghĩa, giải thích về bản chất, ý nghĩa của từ đứng trước. Thường kết thúc ở dạng khẳng định như 〜だ、〜である、〜という意味である、〜のことである
Chú ý: Đưa ra định nghĩa, khái niệm. Đây là mẫu tương tự như ~というのは/ っていうのは đã đề cập trong bài “Các mẫu câu với という”
① ~ とは:Đưa ra định nghĩa, khái niệm. Đây là mẫu tương tự như ~というのは/ っていうのは
Phạm vi: という言葉を説明・定義する。「硬い言い方」「〜というのは』の硬い言い方。後には、その言葉の意味や本質を説明する文(〜だ・〜である.〜という意味である・〜のことであるなど)が来る。

例文:


「正義」とはどういう意味ですか
Chính nghĩa có nghĩa là gì ?
人生とは本人が主役のドラマみたいなものだ
Cuộc đời như là một bộ phim mà mỗi người là diễn viên chính
「増悪」とは医学用語で、症状がもっと悪くなることである。

デジカメとは、デジタルカメラということだ。
Dejikame có nghĩa là digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).
「ひそひそ話すとは/ って(いうのは)、どんな話し方?」/ 「他の人に聞こえないように小さい声で話すことだよ」
”Nói thầm” nghĩa là kiểu nói như thế nào? / Là kiểu nói với giọng thật nhỏ để cho người khác không nghe thấy.
顔が広いと(いうの)は、いろいろな分野に友だちがたくさんいるという意味です。
”Quan hệ rộng” có nghĩa là có nhiều bạn bè thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
熱帯夜とは最低気温が25度以上の夜のことだ。

LCCとは「Low Cost Career」の略でジェットスターやPeachなど、値段が安い飛行機のことです。

ググるとはグーグルで意味や方法などを調べることだ。

コストとは何かをしたり、作ったりするときに必要なお金のことです。

彼にとって友達とは一体何なのだろうか。

タピるとはタピオカミルクティーを飲んだり、タピオカを食べたりすることだ。