文法コース
文法 : というものではない
Cách dùng : Thể thông thường (Na だ・N だ) +というものではない・というものでもない
Ý nghĩa: Không phải cứ đáp ứng được điều kiện là được. Là cách nói thể hiện quan điểm, cảm nhận của người nói về bản chất của sự việc. Thường đi với cách nói thể điều kiện hay là からといって(nói từ quan điểm của ai). Trong hai cách nói thì というものでもない là cách nói mềm hơn
Chú ý: ① Đây là cách nói phủ định gián tiếp hoặc phủ định một phần, được sử dụng để biểu thị ý “không thể nói rằng lối suy nghĩ, lập luận nào đó là luôn thỏa đáng, là hoàn toàn đúng”.
② Thông thường sử dụng 「~というものではない」, nhưng đôi khi cũng sử dụng 「~というものでもない」 để nhấn mạnh phủ định lập luận trước đó
③ Vế trước thường đi với các dạng điều kiện như 「~ば/なら」 hoặc 「からといって」
→ Có Nghĩa là : Không phải…tuyệt đối đúng/ không phải…luôn đúng/ Đâu phải…/ Không hẳn là…
Phạm vi: ある条件が整えば必ず〜ということになるとは言えない。具体的な事実ではなく、物事の本質についての話者の主張・感想を言う文。条件を表す言い方(〜ばなど)や「〜からといって」を一緒に使うことが多い。「〜というものでもない」の方が少し柔らかい言い方。〜とは言えない。部分否定の「〜わけではない」と同じ意味で使われる。
Chú ý: ① Đây là cách nói phủ định gián tiếp hoặc phủ định một phần, được sử dụng để biểu thị ý “không thể nói rằng lối suy nghĩ, lập luận nào đó là luôn thỏa đáng, là hoàn toàn đúng”.
② Thông thường sử dụng 「~というものではない」, nhưng đôi khi cũng sử dụng 「~というものでもない」 để nhấn mạnh phủ định lập luận trước đó
③ Vế trước thường đi với các dạng điều kiện như 「~ば/なら」 hoặc 「からといって」
→ Có Nghĩa là : Không phải…tuyệt đối đúng/ không phải…luôn đúng/ Đâu phải…/ Không hẳn là…
Phạm vi: ある条件が整えば必ず〜ということになるとは言えない。具体的な事実ではなく、物事の本質についての話者の主張・感想を言う文。条件を表す言い方(〜ばなど)や「〜からといって」を一緒に使うことが多い。「〜というものでもない」の方が少し柔らかい言い方。〜とは言えない。部分否定の「〜わけではない」と同じ意味で使われる。
例文:
医師の仕事は資格をとればできるというものではない。常に最新の治療法を研究する姿勢がなければいけない
Công việc của bác sĩ không phải cứ có bằng cấp là làm được. Phải luôn trong tư thế nghiên cứu những phương pháp trị liệu mới nhất nữa.
努力すれば必ず成功するというものではない。チャンスも必要だ
Không phải cứ nỗ lực là sẽ thành công. Còn cần cả cơ hội nữa.
自由だからといって、何をしてもいいというものではありません。
練習問題は一度やれば終わりだというものではない。間違ったところをよく復習することが大切だ。
スポーツはただ練習すればできるようになるというものではない。
外国語はただ文法を覚えれば話せるというものではない。
何でもかんでも安ければいいというものではない。
お金があれば、幸せだというものでもない。
辞めれば済むってものじゃないよ。きちんと責任をとってほしい。
お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない。
Không phải cứ có tiền là có thể sống hạnh phúc.
かぎをかけたから安心というものでもない。
Không phải vì khóa rồi mà có thể an tâm.
この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。
Không phải không biết tiếng Anh thì không làm được việc này, nhưng biết thì tốt hơn.
ただ子供にたくさん勉強させればよいというものではない。
Không phải chỉ cứ cho con học nhiều thì tốt.
人には自由があるからといって、何をしてもよいというものではない。
Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
会議では何なにを言うかが大切だ。ただ出席していればいいというものではない。
Trong cuộc họp thì nói điều gì mới là quan trọng. Không phải chỉ cần dự là được.
美人だから幸せになれるというものでもない。
Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc.
物価が安くなるのはうれしいけど、何でも安くなればいいというものでもない。
Vật giá rẻ thì vui đấy nhưng cái gì cũng rẻ thì không hẳn đã tốt.
結婚は愛があればいいというものでもない。
Nói kết hôn là phải có tình yêu thì không hẳn là đúng hoàn toàn.
お金さえあれば幸せだというものでもない。
Không phải cứ có tiền là luôn hạnh phúc.
日本に留学すれば、日本がうまくなるというものでもない。
Không phải là cứ đi du học Nhật Bản thì tiếng Nhật sẽ giỏi.
勝てばいいというものでもない、その中身が大切だ。
Thắng không phải lúc nào cũng là tốt, nội dung của chiến thắng đó mới quan trọng.
外国語は、長く勉強したから上手に話せるというものでもない。
Không phải là cứ học ngoại ngữ lâu thì có thể nói giỏi.
食べ物などは、安ければそれでいいというものではない。
Những thứ như thức ăn thì không phải chỉ cần rẻ là được.
鉄道は速ければいいというものではありません。乗客の安全が第一です。
Đường sắt thì không phải cứ nhanh là tốt. An toàn của hành khách phải đặt lên hàng đầu.
バイオリンは、習っていれば自然にできるようになるというものではない。
Vi-ô-lông không phải chỉ cần học là tự nhiên có thể chơi được.
何でも多ければいいというものでもない。
Không hẳn cứ cái gì nhiều thì tốt.
速ければそれだけでいい車だというものもないないだろう。
Một chiếc xe có lẽ không phải chỉ cần chạy nhanh là được.
お金があれば幸せだちというものでもない。
Không phải cứ có tiền thì hành phúc.
有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。
Đâu phải cứ tốt nghiệp một đại học danh tiếng là đã có thể sống hạnh phúc.
まじめな人だから有能だとうものでもない。
Không phải cứ người nghiêm túc là sẽ có tài năng.