文法コース
文法 : わけではない
Cách dùng : Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/- な/-である) + わけではない<br>Thể thông thường (Na だ・N だ) + というわけだはない
Ý nghĩa: Không phải tất cả, không hẳn là. Trong trường hợp muốn phủ định một phần, thường hay đi kèm với những từ thể hiện tính toàn bộ như いつも, だれでも, どこでも…(luôn luôn, ai cũng, ở đâu cũng…) hoặc 必ずしも(không phải lúc nào cũng)
Chú ý: Ý nghĩa: Không có nghĩa là…/ không hẳn (không phải) là …/ không nhất thiết là… Mẫu câu này dùng để phủ nhận một phần điều gì đó hoặc điều được ai đó nói trước đó.『わけではない』Mẫu câu này dùng để phủ định một sự việc tưởng là hiển nhiên, không có nghĩa là…Không hẳn là… Đâu có nghĩa là ~, không phải là ~
① Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó.
② Trước nó thường đi chung với các từ như「だからといって」「別べつに」「特とくに」v.v.
③ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như「全部ぜんぶ/みんな」「全然ぜんぜん/まったく」thì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.
④ 「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của 「わけではない」
⑤ Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」
→ Có Nghĩa là : Không hẳn là, không có nghĩa là, không nhất thiết là…
Phạm vi: 全部〜とは言えない・特に〜ということではない。部分的に否定する場合は、「全部」という意味の言葉(いつも・だれでも・どこでもなど)や「必ずしも」を一緒に使うことが多い。
全部が〜とは言えない。部分否定の「〜というものではない」と同じ意味で使われる。また、直前のことから当然予想されることを婉曲的に否定するのにも用いられる。
Chú ý: Ý nghĩa: Không có nghĩa là…/ không hẳn (không phải) là …/ không nhất thiết là… Mẫu câu này dùng để phủ nhận một phần điều gì đó hoặc điều được ai đó nói trước đó.『わけではない』Mẫu câu này dùng để phủ định một sự việc tưởng là hiển nhiên, không có nghĩa là…Không hẳn là… Đâu có nghĩa là ~, không phải là ~
① Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó.
② Trước nó thường đi chung với các từ như「だからといって」「別べつに」「特とくに」v.v.
③ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như「全部ぜんぶ/みんな」「全然ぜんぜん/まったく」thì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.
④ 「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của 「わけではない」
⑤ Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」
→ Có Nghĩa là : Không hẳn là, không có nghĩa là, không nhất thiết là…
Phạm vi: 全部〜とは言えない・特に〜ということではない。部分的に否定する場合は、「全部」という意味の言葉(いつも・だれでも・どこでもなど)や「必ずしも」を一緒に使うことが多い。
全部が〜とは言えない。部分否定の「〜というものではない」と同じ意味で使われる。また、直前のことから当然予想されることを婉曲的に否定するのにも用いられる。
例文:
携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない
Dù có mang theo điện thoại di động, nhưng không hẳn là lúc nào cũng có thể bắt máy
親の気持ちもわからないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい
Không phải là tôi không hiểu cảm xúc của bố mẹ, nhưng tôi muốn tự quyết định con đường của mình
A「どうしたの?怒っているの?」B「怒っているわけじやないけど……あなたの気持ち、このごろよくわからない。」
その日は絶対に無理というわけではありませんが、できれば別の日にしてもらえるとありがたいです。
高い料理がすべて美味しいわけではない。
Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの? -日本人が皆好きなわけじゃないよ。
Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à? ーNgười Nhật không phải ai cũng thích đâu.
料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
彼があの人と別れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
“(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.”
そんなに複雑なわけではないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
先生は何でも知っているわけではありません。
Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
絶対に必要というわけではない。
Không hoàn toàn là cần thiết.
彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
欲しくないわけではないけれど、お金がないから買えないんです。
Không phải là không muốn nhưng vì không có tiền nên không thể mua.
テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
Mở tivi đấy nhưng không hẳn là đang xem.
毎日牛乳を飲んでいるのは体にいいからで、特に好きなわけではない。
Cái việc mỗi ngày đều uống sữa là vì tốt cho cơ thể chứ không hẳn là đặc biệt thích uống.
私は彼を憎むわけではない。会いたくないだけだ。
Tôi không ghét anh ta. Tôi chỉ không muốn nhìn thấy anh ta thôi.
日本人が皆、日本文化に詳しいわけではない。
Không phải người Nhật nào cũng biết rõ về văn hóa Nhật Bản.
お金がたくさんあれば幸せというわけではないだろう。
Không phải cứ có nhiều tiền là hạnh phúc.
日本料理が嫌いというわけではない。作り方を知らないので作らないだけだ。
Không phải tôi ghét các món ăn Nhật. Tôi không nấu chỉ vì không biết cách nấu thôi.
それほど忙しいわけではないが、それでも毎日1~2時間は残業している。
Tôi không bận đến thế đâu, chỉ là làm thêm 1, 2 tiếng mỗi ngày.
「あなたの気持ちがわからないわけでもありませんが、ご両親の気持ちも考えたほうがいいですよ」
Không phải tôi không hiểu cảm giác của bạn nhưng bạn cũng nên nghĩ về cảm giác của bố mẹ bạn.
このレストランはいつも込んでいるが、値段が安いわけではない。
明日は休みだが、暇なわけじゃない。
毎日、料理をするが、料理が上手なわけじゃない。
たくさんお金持があっても、幸せになれるわけじゃない。
アメリカに住めば、英語がペラペラになるというわけではない。
海外での勤務経験があるが、英語が流暢に話せるというわけではない。
有名な大学を卒業した人が優秀だというわけではない。
他の会社へ転職したいという君の気持ちがわからないわけではない。
熱があるわけではなさそうだが、今日は休んだほうがいいよ。
お酒が飲めないわけではないよ。ただ弱いんだ。
トムさんとは、時々話しますが、親しい関係というわけではありません。学校以外では特に交流もないですし。
歌うのが苦手というわけじゃないが、他の人に聞かれるのが恥ずかしいので、カラオケに行ってもあまり歌わない。
この商品を作るのは不可能なわけではないが、時間とコストがかかりますよ。
この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に働けて楽しい。
Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng được làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.
そんなに複雑というわけではないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng mất thời gian đó.
彼女と一緒にお食事をするのは付き合ってるというわけではない。
Đi ăn cùng cô ấy không có nghĩa là chúng tôi đang hẹn hò.
このレストランはいつも客がいっぱいだが、だからといって特別においしいわけではない。
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.
わたしは学生時代に勉強ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。
Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch.
私は普段あんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không có rảnh để nấu thôi.
自動車立国だからといって、日本人がみんな車を持っているわけではない。
Là một nước sản xuất ô tô thì không có nghĩa là người Nhật nào cũng có ô tô riêng.
私の部屋は本で埋っているが、全部を読よんだわけではなく、買ってはみたものの、開いたことさえないというものも多い。
Phòng tôi đầy ắp cả sách, nhưng không có nghĩa là tôi đã đọc tất cả, tuy đã mua về, nhưng có nhiều cuốn thậm chí tôi chưa hề mở ra.
会社をやめたいという、あなたの今の気持ちもわからないわけではありません。しかし、将来のことをよく考かんがえて…。
Không phải là tôi không hiểu suy nghĩ chuyện anh muốn nghỉ làm ở công ty. Tuy nhiên, nếu biết nghĩ kỹ cho tương lai thì…
来月から英会話を習うことにした。全然話せないわけではないのだが、日ごろ英語をしゃべる機会がないので、いざと言うとき口くちから出てこないのだ。
Tôi đã quyết định từ tháng sau sẽ học đàm thoại tiếng Anh. Không phải là là tôi không nói được gì, nhưng vì thường ngày không có cơ hội nói tiếng Anh, nên lúc cần tôi không nói được.
熱があるわけではないが、なんとなく体が疲れた感じがする。
Không hẳn là sốt nhưng tôi cảm thấy hơi mệt trong người.
旅行へ行きたくないわけではないが、いろいろ忙しくて行けないでいる。
Không hẳn là tôi không thích đi du lịch mà vì bận đủ thứ nên chưa đi được.
娘の外泊をただ黙って見逃がしているわけではないが、下手に注意したらかえって反発するので、どうしたものかと考えあぐねている。
Không phải là tôi chỉ im lặng bỏ qua chuyện con gái tôi ngủ đêm ở ngoài, nhưng nếu nhắc nhở không khéo thì ngược lại sẽ bị nó chống cự, nên tôi đang đau đầu suy nghĩ không biết nên làm sao đây.
今日の会には特に行きたいわけではないんだけど、頼まれたから出席するんです。
Không phải là tôi rất muốn đi dự buổi hôm nay nhưng vì tôi đã được nhờ nên tôi phải dự.
弁解をするわけではありませんが、昨日は会議を長引いてどうしても抜けられなかったのです。
Không phải là tôi muốn biện bạch gì, nhưng vì hôm qua cuộc họp kéo dài, nên tôi không làm sao có thể rút ra được.
あなたの気持ちもわからないわけでもない。
Cũng không hẳn là tôi không hiểu suy nghĩ của anh.
A「イギリスへ行ってしまうんだそうですね。」「ええ。でも別べつに永住えいじゅうするわけじゃありませんし、五年ごねんだったらまた帰かえってきますよ。」
Nghe nói là anh sẽ đi Anh phải không? Ừ. Nhưng không phải là tôi sống luôn bên đó đâu, 5 năm nữa tôi sẽ về lại.
君に責任があると言っているわけではない。
Không phải là tôi cho rằng cậu có trách nhiệm cho việc này.
A「今度こんどの日曜日にちようびに映画えいがに行いきませんか。」B「日曜にちようですか。」
Chủ nhật này đi xem phim không? Chủ nhật hả?
A「予定よていがあるんですか。」B「いえ、予定よていがあるわけでないのですが、その日ひはうちでゆっくりしたかったので・・・」
Bạn có kế hoạch gì hả? Không, không phải là có kế hoạch gì đâu, nhưng tôi muốn hôm đó ở nhà nghỉ ngơi thong thả.
絶対に必要というわけではない。
Không hoàn toàn là cần thiết.
彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない
Dù có mang theo điện thoại di động, nhưng không hẳn là lúc nào cũng có thể bắt máy
親の気持ちもわからないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい
Không phải là tôi không hiểu cảm xúc của bố mẹ, nhưng tôi muốn tự quyết định con đường của mình
A「どうしたの?怒っているの?」B「怒っているわけじやないけど……あなたの気持ち、このごろよくわからない。」
その日は絶対に無理というわけではありませんが、できれば別の日にしてもらえるとありがたいです。
高い料理がすべて美味しいわけではない。
Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの? -日本人が皆好きなわけじゃないよ。
Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à? ーNgười Nhật không phải ai cũng thích đâu.
料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
彼があの人と別れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
“(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.”
そんなに複雑なわけではないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
先生は何でも知っているわけではありません。
Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
絶対に必要というわけではない。
Không hoàn toàn là cần thiết.
彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
欲しくないわけではないけれど、お金がないから買えないんです。
Không phải là không muốn nhưng vì không có tiền nên không thể mua.
テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
Mở tivi đấy nhưng không hẳn là đang xem.
毎日牛乳を飲んでいるのは体にいいからで、特に好きなわけではない。
Cái việc mỗi ngày đều uống sữa là vì tốt cho cơ thể chứ không hẳn là đặc biệt thích uống.
私は彼を憎むわけではない。会いたくないだけだ。
Tôi không ghét anh ta. Tôi chỉ không muốn nhìn thấy anh ta thôi.
日本人が皆、日本文化に詳しいわけではない。
Không phải người Nhật nào cũng biết rõ về văn hóa Nhật Bản.
お金がたくさんあれば幸せというわけではないだろう。
Không phải cứ có nhiều tiền là hạnh phúc.
日本料理が嫌いというわけではない。作り方を知らないので作らないだけだ。
Không phải tôi ghét các món ăn Nhật. Tôi không nấu chỉ vì không biết cách nấu thôi.
それほど忙しいわけではないが、それでも毎日1~2時間は残業している。
Tôi không bận đến thế đâu, chỉ là làm thêm 1, 2 tiếng mỗi ngày.
「あなたの気持ちがわからないわけでもありませんが、ご両親の気持ちも考えたほうがいいですよ」
Không phải tôi không hiểu cảm giác của bạn nhưng bạn cũng nên nghĩ về cảm giác của bố mẹ bạn.
このレストランはいつも込んでいるが、値段が安いわけではない。
明日は休みだが、暇なわけじゃない。
毎日、料理をするが、料理が上手なわけじゃない。
たくさんお金持があっても、幸せになれるわけじゃない。
アメリカに住めば、英語がペラペラになるというわけではない。
海外での勤務経験があるが、英語が流暢に話せるというわけではない。
有名な大学を卒業した人が優秀だというわけではない。
他の会社へ転職したいという君の気持ちがわからないわけではない。
熱があるわけではなさそうだが、今日は休んだほうがいいよ。
お酒が飲めないわけではないよ。ただ弱いんだ。
トムさんとは、時々話しますが、親しい関係というわけではありません。学校以外では特に交流もないですし。
歌うのが苦手というわけじゃないが、他の人に聞かれるのが恥ずかしいので、カラオケに行ってもあまり歌わない。
この商品を作るのは不可能なわけではないが、時間とコストがかかりますよ。
この仕事が好きだというわけではないが、彼と一緒に働けて楽しい。
Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng được làm việc với anh ấy tôi thấy rất vui.
そんなに複雑というわけではないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng mất thời gian đó.
彼女と一緒にお食事をするのは付き合ってるというわけではない。
Đi ăn cùng cô ấy không có nghĩa là chúng tôi đang hẹn hò.
このレストランはいつも客がいっぱいだが、だからといって特別においしいわけではない。
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon.
わたしは学生時代に勉強ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。
Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch.
私は普段あんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không có rảnh để nấu thôi.
自動車立国だからといって、日本人がみんな車を持っているわけではない。
Là một nước sản xuất ô tô thì không có nghĩa là người Nhật nào cũng có ô tô riêng.
私の部屋は本で埋っているが、全部を読よんだわけではなく、買ってはみたものの、開いたことさえないというものも多い。
Phòng tôi đầy ắp cả sách, nhưng không có nghĩa là tôi đã đọc tất cả, tuy đã mua về, nhưng có nhiều cuốn thậm chí tôi chưa hề mở ra.
会社をやめたいという、あなたの今の気持ちもわからないわけではありません。しかし、将来のことをよく考かんがえて…。
Không phải là tôi không hiểu suy nghĩ chuyện anh muốn nghỉ làm ở công ty. Tuy nhiên, nếu biết nghĩ kỹ cho tương lai thì…
来月から英会話を習うことにした。全然話せないわけではないのだが、日ごろ英語をしゃべる機会がないので、いざと言うとき口くちから出てこないのだ。
Tôi đã quyết định từ tháng sau sẽ học đàm thoại tiếng Anh. Không phải là là tôi không nói được gì, nhưng vì thường ngày không có cơ hội nói tiếng Anh, nên lúc cần tôi không nói được.
熱があるわけではないが、なんとなく体が疲れた感じがする。
Không hẳn là sốt nhưng tôi cảm thấy hơi mệt trong người.
旅行へ行きたくないわけではないが、いろいろ忙しくて行けないでいる。
Không hẳn là tôi không thích đi du lịch mà vì bận đủ thứ nên chưa đi được.
娘の外泊をただ黙って見逃がしているわけではないが、下手に注意したらかえって反発するので、どうしたものかと考えあぐねている。
Không phải là tôi chỉ im lặng bỏ qua chuyện con gái tôi ngủ đêm ở ngoài, nhưng nếu nhắc nhở không khéo thì ngược lại sẽ bị nó chống cự, nên tôi đang đau đầu suy nghĩ không biết nên làm sao đây.
今日の会には特に行きたいわけではないんだけど、頼まれたから出席するんです。
Không phải là tôi rất muốn đi dự buổi hôm nay nhưng vì tôi đã được nhờ nên tôi phải dự.
弁解をするわけではありませんが、昨日は会議を長引いてどうしても抜けられなかったのです。
Không phải là tôi muốn biện bạch gì, nhưng vì hôm qua cuộc họp kéo dài, nên tôi không làm sao có thể rút ra được.
あなたの気持ちもわからないわけでもない。
Cũng không hẳn là tôi không hiểu suy nghĩ của anh.
A「イギリスへ行ってしまうんだそうですね。」「ええ。でも別べつに永住えいじゅうするわけじゃありませんし、五年ごねんだったらまた帰かえってきますよ。」
Nghe nói là anh sẽ đi Anh phải không? Ừ. Nhưng không phải là tôi sống luôn bên đó đâu, 5 năm nữa tôi sẽ về lại.
君に責任があると言っているわけではない。
Không phải là tôi cho rằng cậu có trách nhiệm cho việc này.
A「今度こんどの日曜日にちようびに映画えいがに行いきませんか。」B「日曜にちようですか。」
Chủ nhật này đi xem phim không? Chủ nhật hả?
A「予定よていがあるんですか。」B「いえ、予定よていがあるわけでないのですが、その日ひはうちでゆっくりしたかったので・・・」
Bạn có kế hoạch gì hả? Không, không phải là có kế hoạch gì đâu, nhưng tôi muốn hôm đó ở nhà nghỉ ngơi thong thả.
絶対に必要というわけではない。
Không hoàn toàn là cần thiết.
彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.