文法 : ものか


Cách dùng : Thể thông thường (Na だ – な・Nだ -な) + ものか

Ý nghĩa: Tuyệt đối không, không thể có chuyện (ngôn ngữ nói). Là câu phủ định, có đưa cảm giác cá nhân vào một chút. Có dạng khác là 〜もんか. Với con gái thì thường hay dùng 〜ものですか và 〜もんですか.Nhất định không làm thế (cảm giác phủ định mạnh) (dùng trong văn nói)
① Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó “tuyệt đối không phải là…/…là sai”.
② Được nói với ngữ điệu hạ thấp xuống, khi muốn nói nhấn mạnh chủ ý người nói, nói với chính mình rằng “nhất định không làm..”
③ Đây Là cách nói bày tỏ cảm xúc, sử dụng những từ trái ngược (phủ định điều được nói trước đó, hoặc được dự đoán trước đó)
④ Là cách nói thân mật, suồng sã. Văn nói sử dụng 「もんか」 hoặc「もんですか」
⑤ 「ものか」 thông thường được nam sử dụng, còn nữ thì sử dụng hình thức lịch sự hơn là 「ものですか」
→ Có Nghĩa là : Không đời nào…, nhất định không.., không…đâu
Chú ý: “không đời nào/ nhất định không“. Mẫu câu dùng trong hội thoại, thể hiện sự phủ định mạnh mẽ của người nói về vấn đề gì đó.『ものか』Được dùng để nhấn mạnh chủ ý của người nói là “nhất định không/làm gì có chuyện đó…”, hoặc là bày tỏ cảm xúc, phủ định lại điều được nói trước đó… Nhất định không/không có chuyện/ một chút cũng không…
Dùng để nhấn mạnh cảm xúc ngạc nhiên hay chán nản của người nói “vậy nữa sao”. Thường dùng trong văn nói và hay được chuyển thành もんか .
Phạm vi: 絶対〜ない。(話し言葉)。少し感情的に強く否定する文。「〜もんか」はさらにくだけた言い方・女性はふつう「〜ものですか」「〜もんですか」を使う。強い否定を表す

例文:


駅から歩いて40分。バースもない。こんな不便などころに住めるものか
Đi từ ga mất 40 phút. Không có bus. Không thể có chuyện có thể sống ở nơi bất tiện thế này
あの人が正直なもんか。嘘ばかり言う人だ
Làm gì có chuyện anh ta là người chính trực. Anh ta là người chỉ toàn nói dối thôi
山田が時間どおりに来るものか。あいつはいつも遅刻なんだから。

わたしが努力家なもんですか。こつこつと努力するのは苦手なんですよ。

こんなにたくさんの仕事、明日までに終わるものか。
Nhiều việc thế này thì đến mai nhất định là không xong được.
「山田さんはまじめだね」-「まじめなものか。今日も遅刻したよ」
”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”
あんな高いもの、頼まれても買うもんか。
Đồ đắt thế này có cầu xin tôi cũng không thèm mua.
ボーナスもくれない会社でもう働くものか。
Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.
あの店のサービスは最低だ。二度と行くものか。
Quán đó dịch vụ tồi tệ lắm. Không đời nào tôi thèm đến lần thứ hai.
元気なもんか。くたくただよ。
Khỏe cái nỗi gì, đang mệt rũ người đây.
嬉しいもんか。困っているんです。
Vui sao nổi, đang gặp cả đống phiền phức đây.
あんな店、二度と行くものか。
Cái quán kia, tôi nhất định sẽ không đến lần thứ 2 đâu.
元気なもんか。くたくただよ。
Một chút cũng không khỏe. Mệt quá nè.
うれしいもんですか。困っているんです。
Không có chuyện vui mừng đâu. Đang khó khăn đây này.
『日本語が上手ですね。』  『上手なもんですか。』
『Tiếng nhật của bạn giỏi quá nhỉ.』『Một chút cũng không có giỏi đâu.』
負けるもんか!今度は絶対勝かつぞ。
Không thể thua được! Lần này nhất định thắng.
「いい会社に入れてよかったな」「いいもんか。毎日残業で、土日も休みなしだよ」
「Thật là tốt khi vào được công ty tốt như thế nhỉ」「Không có đâu. Ngày nào cũng phải làm thêm giờ, ngay cả thứ bảy và chủ nhật cũng không được nghỉ」
「あの人、努力家よね」「努力家なもんか。要領がいいだけだよ」
「Người kia là một người làm việc chăm chỉ nhỉ」「Không phải vậy. Chỉ là khôn khéo thôi」
そのレストランにするものか。
Chọn nhà hàng đó nữa sao.
この世であんな人がいるもんか。
Trên đời này lại có người như thế nữa sao.
予約必要なもんか。
Cần đặt trước sao.
店員の態度は悪いし、料理は美味しくないし、こんな店二度と来るものか。

俺の今の気持ちなんてわかるもんか。

夏休みの遊園地は人が多いし、アトラクションには1時間待たなければならないこともあるし、絶対に行くものか。

こんなところで、あきらめるものか。絶対にやり遂げてやる。

「山田さんはまじめだね」-「まじめなものか。今日も遅刻ちこくしたよ」
”Anh Yamada nghiêm chỉnh nhỉ!” – “Nghiêm chỉnh gì chứ? Hôm nay cũng đi muộn đấy thôi.”
ボーナス もくれない会社でもう働くものか。
Tôi không đời nào làm việc cho 1 công ty mà tiền thưởng cũng không có.
あの店の サービス は最低だ。二度と行いくものか。
Quán đó dịch vụ tồi tệ lắm. Không đời nào tôi thèm đến lần thứ hai.
こんなサービスの悪い店には二度と来くるもんか。
Cửa hàng có dịch vụ kém thế này tôi sẽ không bao giờ đến nữa.
嬉しいもんですか。困っているんです。
Vui gì nổi. Tôi đang gặp khó khăn đây.
A 「一人暮らしは寂しいでしょう」B 「寂しいものか。気楽でのびのびしていいものだよ。」
Sống một mình chắc buồn nhỉ? Buồn gì đâu. Vừa thoải mái lại rất ung dung tự tại.
会社が業績不振で給料が30%カットされるなんて、そんな馬鹿なことがあるもんか。
Tiền lương bị cắt 30% do công ty kinh doanh không tốt, chuyện như thế mà cũng được sao!
A 「ちゃんと断ったから、もう金貸してくれなんて言ってこないよね。」B 「一度断られたぐらいで、あいつが諦らめるものか。きっとまた来るに決ってるよ。」
Tớ đã từ chối rồi rõ ràng rồi nên chắc nó sẽ không hỏi mượn tiền nữa đâu nhỉ. Mới bị từ chối một lần thôi thì nó làm gì mà từ bỏ chứ. Nhất định sẽ lại đến hỏi mượn cho xem.
こんな複雑な文章、訳せるものですか。
Một đoạn văn phức tạp như thế này, làm sao mà dịch được?
A 「本当ですか。そんな話とても信じられれませんよ。」B 「本当ですよ。うそなんかつくもんですか。」
Thật không? Chuyện như thế thật không thể tin được. Thật đấy! Tôi không bịa đặt làm gì đâu.
あんな人に、頼むもんか。
Những người như thế, ai mà thèm nhờ.
A 「今度こんどのアルバイト、それを袋ふくろに入いれるだけ?楽らくそうね。」B 「楽らくなもんか。1日にちに何千個なんぜんこも入いれるんだよ。」
Việc làm thêm lần này, chỉ bỏ cái đó vô bao thôi à? Trông có vẻ nhàn nhỉ?Nhàn gì chứ! Một ngày bỏ vào mấy ngàn cái luôn đấy.
あんな失礼な人二度と話をするものか。
Tôi tuyệt đối sẽ không bao giờ nói chuyện với người mất lịch sự như thế nữa.
A 「そんなにがっかりしないで、元気出せよ。またいい人に出会うチャンスもあるよ」B 「失恋の辛さは、経験のないお前に分わかるものか」
Đừng nản như thế, vui lên đi nào. Sẽ có cơ hội gặp người tốt thôi. Nỗi đau thất tình, người chưa trải qua như cậu sao mà hiểu được chứ.
A 「どうして言いうとおりにしないんだ。」B 「僕ぼくの気持きもちを分わかってくれないなら、お父さんの言いうことなんか、聞きくもんか。」
Sao không làm theo lời bố? Nếu bố không chịu hiểu con, thì con sẽ không bao giờ nghe lời bố đâu.
連休れんきゅうの遊園地ゆうえんちなんか人が多おおくて疲つかれるばかりだ。もう、二度と行いくものか。
Khu vui chơi mấy ngày lễ toàn người với người nên chỉ mệt thêm. Tôi sẽ không bao giờ đi nữa.
A 「新人の木村、男のくせにちょっと叱かっただけですぐ泣くんですよ。」B 「情けない。どんなに悔しくたって、泣くものかっていう気持ちはないのかね。」
Cậu nhân viên mới Kimura, đàn ông gì mà mới mắng cậu ta một chút đã khóc lóc rồi. Thật đáng xấu hổ. Chắc cậu ta không nghĩ rằng, dù có đau thế nào cũng không được khóc, nhỉ!
この機械が複雑だって?複雑なもんか。実に簡単だよ。
Anh bảo cái máy này phức tạp à? Phức tạp gì đâu, thật sự đơn giản lắm.
A 「はさみも持っていく?」B 「そんなもの、必要もんか。」
Kéo cũng mang theo chứ? Những thứ như thế mà cần chi.
元気なもんか。くたくただよ。
Khỏe gì nổi. Tôi đang như kiệt sức đây.
A 「藤井さんが一番になったそうね。」B 「そんなことがあるもんか。何なにかの間違いだろう。」
Nghe nói anh Fujii đã đứng nhất. Làm gì có chuyện như thế. Chắc là có nhầm lẫn gì đó.
誘われたって、誰が行くものか。
Dù có được rủ, cũng ai đi đâu.
誰が人に手渡したりするものですか。
Ai lại trao tận tay cho người khác!