文法 : わけがない


Cách dùng : Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/ -である) + わけがない

Ý nghĩa: Tuyệt đối không, không thể có chuyện. Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào chuyện đó xảy ra
『わけがない』Mẫu câu này biểu thị sự quả quyết chắc chắn không, không có lý do nào mà… Đây là cách nói khẳng định hoặc phán đoán mang tính chủ quan của người nói.Chắc chắn không/ lẽ nào lại…
Chú ý: “chả có lý do gì/ không thể nào, sao có thể“. Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của việc gì đó. Ý nghĩa tương tự như 「はずがない」 (Xem lại mẫu câu 「はずです」)
“Chắc chắn không ~” “đương nhiên không ~” phủ định mạnh = はずがない
①  Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của việc gì đó, khẳng định hoặc phán đoán mang tính chủ quan của người nói.
② Có thể dùng 「わけは ない」, ý nghĩa và cách dùng vẫn tương tự như vậy, nhưng 「わけ(が) ない」 phổ biến hơn.
③ Dạng lịch sự hơn của 「わけが ない」 là 「わけが ないです/ わけがありません」. Trong hội thoại thân mật, văn nói thường chỉ dùng 「わけない」
④ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với 『はずがない』(Xem lại mẫu câu 「はずです」) → Có Nghĩa là : Chả có lý do gì, không lý nào, làm sao mà, lẽ nào lại …
Phạm vi: 絶対〜ない・〜とは考えられない。話者が絶対そうではなぃと確信しているときの言い方。話し手が確信を持って、「〜ではない」と言う時に使う表現。可能性を完全に否定する。
・「〜はずがない」と言い換えが可能。
・「否定形 + わけがない」は二重否定になるので、「必ず〜だ」と、強い確信の込もった推量表現になる。
・会話では「〜わけない」という表現がよく使われる。

例文:


この仕事を今日中に全部ですか。私一人でできるわけがありませんよ
Công việc này phải làm hết tất cả trong hôm nay ư. Chỉ có mình tôi thì chắc chắn không thể làm được
A先生の試験がそんなにかんたんなわけがない。寂しいことで有名な先生なのだ
Bài thi của thầy A chắc chắn không thể đơn giản thế này được. Thầy ấy nổi tiếng vì nghiêm khắc mà
この店は元一流ホテルのコックさんが開いたんだ。料理がおいしくないわけがない。

お金がないのだから、家を買えるわけがない。
Không có tiền nên không thể nào mua được nhà.
「今日、ひま?」/ 「ひまなわけないよ。明日、引っ越しなんだから」
”Hôm nay rảnh không?” / “Rảnh thế nào được? Mai là phải chuyển nhà rồi.”
あの強い相手に勝てるわけがない。
Không có lý do gì khiến tôi có thể thắng được đối thủ mạnh đó.
「このパン、古くない?」/ 「古いわけないよ。昨日買ったんだから」
”Bánh mì này không phải cũ đấy chứ?” / “Cũ là cũ thế nào? Hôm qua mới mua mà.”
うそばかりついている彼が、みんなに信用されるわけがないでしょう。
Chả có lý do gì mà một người toàn nói dối như anh ta lại được mọi người tin tưởng.
こんな難しいこと、私に出来るわけがない。
Tôi sao có thể làm được việc khó thế này.
塩も入れていない料理なんておいしいわけがない。
Món ăn mà không bỏ muối vào thì sao mà ngon được.
そんなわけはない = そんなわけがない 。
Không thể nào/ Không thể như thế được.
うちの子がそんなことをするわけがない。
Con nhà tôi chắc chắn không làm cái việc như thế.
褒められて、うれしくないわけがない。
Được khen lẽ nào lại không vui.
あの学生がくせいはいつも授業じゅぎょうに来ないから、試験しけんの結果けっかがいいわけがない。
Cậu học sinh đó lúc nào cũng không đến giờ giảng, chắc chắn kết quả thi không thể nào tốt được.
この問題はまだ習っていないのだから、できるわけがない。
Vì bài này tôi chưa học nên tôi đương nhiên là tôi không làm được.
あんなにきれいで優しいA子こさんに恋人がいないわけはないだろう。
Bé A vừa đẹp vừa dịu dàng như thế chắc phải có người yêu rồi.
「映画見みに行かない?」「そんなに暇なわけないでしょう。試験が近いんだから」
Đi xem phim không? – Tôi không rảnh thế đâu. Vì gần đến kì thi rồi.
「そのバッグ、いくら?1万円ぐらい?」「そんなに安いわけないじゃない。ブランド物なのよ」
Cái túi đó giá bao nhiêu vậy? Khoảng 10000 yên à? – Làm gì có chuyện rẻ thế! Hàng hiệu đấy.
「彼はそのとき私といっしょにいました。だから彼が犯人の(/犯人である)わけがありません」
Lúc đó anh ta ở cùng với tôi. Vì vậy anh ta không thể nào là thủ phạm.
あんな下手な絵が売れるわけがない。

あんなまずい料理が食べられるわけがない。

こんな変な歌が売れるわけがない。

歌が下手な彼が歌手になれるわけがない。

こんな高いレストランで毎日、食事できるわけがない。

こんなに仕事が残っているのに、今日中に終わるわけがない。

全然勉強してないのに、君がJLPT N3に合格するわけがないよ。

こんな豪華な家、どんだけ働いても僕に買えるわけがない。

お金持ちで、イケメンで、しかも優しいトムさんのことだから、彼女がいないわけがない。

もう10点も差がひらいているし、逆転できるわけがない。

この料理は2万円もするから、美味しくないわけがない。(=絶対に美味しい)

あの映画、みんな見ているから、面白くないわけがない。(=絶対に面白い)

A:査定に出したら、3,000円だって。<br>B:え、嘘でしょ。ブランド物なんだから、そんなに安いわけがないよ。

いつも忙しそうに仕事をしている彼女が暇なわけがない。

カラオケに毎日通っている彼が歌が嫌いなわけがない。

A:田中さん大丈夫?<br>B:毎日終電まで残業だし、熱もあるし、大丈夫なわけがないよ。

A:山田さんげんき?<br>B:大好きだった彼女にフラれたばかりで、元気なわけがないだろう。

あんなに痩せた人が相撲取りのわけがない。

ブロンドヘアーに、青い目をしているから、日本人のわけがない。

あれ〜、なんで店が閉まっているんだろう。今日は平日だし休みのわけがないんだけど。

こんな漢字の多い本をあの子が読むわけはない。彼はまんがしか読まないんだから。
Lẽ nào một cuốn sách nhiều chữ Hán như thế này mà thằng bé đó lại cơ chứ. Vì nó chỉ đọc truyện tranh thôi.
こんなに低温の夏なんだから、秋にとれる米がおいしいわけがない。
Vì mùa hè có nhiệt độ thấp như thế này nên gạo thu hoạch trong mùa thu làm sao mà ngon được.
けさ、電車の中で前田さんによく似た人を見みかけたんです。でも、あの方は今上海にいるんだから、前田さんのわけがありませんよね。
Sáng nay trên xe điện tôi đã thấy một người rất giống với anh Maeda. Nhưng mà anh ấy giờ hiện giờ đang ở Thượng hải nên không lý nào là anh ấy đâu nhỉ.
朝寝坊のあなたが、朝五時に起られるわけがない。
Một người hay ngủ nướng như anh thì làm sao mà dậy được lúc 5 giờ sáng cơ chứ.
あんな下手な絵が売れるわけがない。
Không lý nào một bức tranh xấu tệ như thế có thể bán được.
こんなやさしい仕事が君にできないわけがない。
Không lý nào một công việc dễ như thế này mà cậu lại không làm được.