文法 : はさておき


Cách dùng : N (+trợ từ) + はさておき

Ý nghĩa: Vì có điều khác quan trọng hơn, nên trước hết hãy bắt đầu từ chuyện quan trọng trước. Hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau đó. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn. Vế phía sau được xếp ưu tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ bản
Chú ý: Chưa nói đến ~, khoan hãy nói đến ~, tạm bỏ qua một bên.Diễn tả một vấn đề quan trọng nên quan tâm hay làm trước, tạm thời gác những chuyện khác sang một bên.
① Được sử dụng khi muốn diễn tả ý “chuyện này khoan hãy bàn tới, chuyện này khoan hãy nới đến. Trước hết cần tập trung vào vấn đề phía sau”. Hay là “Vì có điều khác quan trọng hơn, nên trước hết hãy bắt đầu từ chuyện quan trọng trước”
② Hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau đó
③ Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn.
④ Vế phía sau được xếp ưu tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ bản
→ Có Nghĩa là : Khoan hãy nói đến / Chưa nói đến / Chưa bàn tới / Tạm thời chưa nói đến…
Phạm vi: ほかにもっと大切なことがあるので、〜はとりあえず話題からはずす。それまで話題になっていたことを表す言葉につくことが多い。また、「(疑問詞)〜か」にもつく。後には、「〜」より優先順位が高いこと、基本的なことを表す文が来る。話題を変え、本題に入るときなどに使う。

例文:


どんな家がいいかはさておき、どんな地域に引っ越したいかを考えよう
Tạm gác chuyện nhà thế nào thì được, hãy nghĩ xem muốn chuyển đến khu vực nào đã
冗談はさておき、次回のミーティングのテーマを決めておきたいを思います
Tạm gác chuyện đùa vui lại, tôi muốn quyết định trước về chủ đề cho buổi họp lần tới
飲み会をするなら、細かいことはさておき、まずは埸所と時間を決めなくては。

この本、内容はさておき、タイトルはすごくいいと思う。
Quyển sách này, chưa bàn đến nội dung thế nào, nhưng tôi nghĩ là tựa đề rất hay.
日本は最近、強くなったね。-うん、勝てるかどうかはさておき、今日もいい試合をするんじゃないかな。
Gần đây Nhật mạnh lên rồi nhỉ. ーỪ, chưa bàn đến việc thắng hay không, nhưng không phải là hôm nay chơi một trận rất hay hay sao.
(パーティーで)冗談はさておき、早速会を始めたいと思います。
(Trong bữa tiệc) Tạm dừng việc nói đùa lại, tôi muốn nhanh chóng bắt đầu bữa tiệc.
値段はさておき、そのドレスは君には似合わない。
Tạm thời chưa nói đến giá cả, nhưng cái váy đó không hợp với em đâu.
結果はさておき、がんばりました。
Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.
冗談はさておき、そろそろ本題に入ろう。

見た目はさておき、味はとても美味しいよ。

誰がミスしたのかはさておき、今度ミスが起きないようにはどうしたら良いかを考えることが大事だ。

誰が発表するかはさておき、先にプレゼンの内容について話し合いましょう。

難しい話かはさておき、みんなで楽しくやりましょう。

何はさておき、君に今の気持ちを伝えたい。

この小説、内容はさておき、タイトルは面白いと思う。
Cuốn tiểu thuyết này, chưa bàn đến nội dung thế nào, tôi nghĩ tiêu đề đã rất thú vị rồi.
値段はさておき、そのスーツはあなたには似合っていない。
Chưa bàn đến giá cả, bộ vest đó trông không hợp với anh đâu.
大学進学はさておき、今の彼女には健康の回復は第一だ。
Khoan bàn tới chuyện học lên đại học, đối với cô ấy thì việc phục hồi sức khỏe là ưu tiên hàng đầu.
この本、内容はさておき、タイトルはすごくいいと思もう。
Quyển sách này, chưa bàn đến nội dung thế nào, nhưng tôi nghĩ là tựa đề rất hay.
日本は最近、強くなったね。 うん、勝てるかどうかはさておき、今日もいい試合をするんじゃないかな。
Gần đây Nhật mạnh lên rồi nhỉ. Ừ, chưa bàn đến việc thắng hay không, nhưng không phải là hôm nay chơi một trận rất hay hay sao.
就職するかどうかはさておき、来年卒業できるかどうか心配したほうがいい。
Việc có đi làm hay không khoan nhắc tới, trước mắt nên liệu xem có tốt nghiệp được năm sau hay không.
責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。
Trách nhiệm thuộc về ai thì khoan hãy bàn tới, bây giờ cần suy nghĩ giải pháp cho sắp tới.
あのレストランは、味はさておき、確かに安い。
Nhà hàng đó không bàn tới vị, đúng là rẻ thật.
大学進学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。
Chuyện học lên đại học khoan hãy bàn tới, đối với anh ta hiện nay thì việc hồi phục sức khỏe là ưu tiên hàng đầu.
あの人の話は、内容はさておき、話方かたはわかりやすい。
Những câu chuyện của người đó thì khoan bàn tới nội dung, cách nói chuyện rất dễ hiểu
〈二人ふたりの男おとこの人ひとが仕事しごとの話をした後〉<br>それはさておき、社員旅行しゃいんりょこうのことはどうなっているんだろう?」<br>ああ、それは木村きむらさんが中心ちゅうしんになって進すすめているという話はなしですよ」
sau khi hai người đàn ông nói chuyện xong><br> Chuyện đó tạm thời là vậy, chuyện du lịch của công ty thế nào rồi?<br> À, cái đó nghe nói anh Kimura phụ trách chính và đang tiến hành đấy.
その話はさておき、今日のテーマについて話ましょう。
Chuyện đó hãy gác lại, chúng ta hãy cùng nói về đề tài của ngày hôm nay.
この会社では給料の額はさておき、仕事の内容がわたしには合わない。
Ở công ty này thì tiền lương khoan hãy bàn tới, nội dung không việc không phù hợp với tôi.
今度の旅行の話はさておき、まず仕事を片付づけよう。
Chuyện du lịch lần này khoan bàn tới, trước hết hãy làm xong việc đã.
仕事の話はさておき、今日は思い切り楽しみましょう。
Chuyện công việc chúng ta hãy gác sang một bên, hôm nay hãy vui chơi cho thỏa thích.
社長の責任問題はさておき、今はどうやって会社をまとめることが出来るかを考えた方がいい。
Vấn đề trách nhiệm của giám đốc hãy gác lại, bây giờ nên suy nghĩ xem làm cách nào đề ổn định lại công ty.
どんな家がいいかはさておき、どんな地域に引っ越したいかを考えよう。
Chuyện nhà cửa thế nào hãy tính sau, giờ hãy cân nhắc xem nên chuyển đến khi vực nào.
(パーティー で)冗談はさておき、早速会あを始めたいと思もいます。
(Trong bữa tiệc) Tạm dừng việc nói đùa lại, tôi muốn nhanh chóng bắt đầu bữa tiệc.
値段はさておき、そのドレス は君には似合にあわない。
Tạm thời chưa nói đến giá cả, nhưng cái váy đó không hợp với em đâu.
結果はさておき、がんばりました。
Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.