文法 : はともかく


Cách dùng : N (+trợ từ) + はともかく(として)

Ý nghĩa: Vì có điều khác muốn nhấn mạnh hơn, nên trước hết tạm bỏ qua điều này. Vế phía trước はともかくlà điều được tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn. Ở vế sau là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng trước
Chú ý: 「AはともかくB」nghĩa là không cần quan tâm/bận tâm đến A; B mới là quan trọng.
『はともかく~は』N1 thì chưa hẳn đã được nhưng N2 thì được.Ưu tiên N2 quan trọng hơn,N1 để sau khoan hãy bàn.
① Là cách nói so sánh hai sự việc, diễn tả ý nghĩa “sự việc này thì cũng cần xem xét, nhưng sự việc sau thì quan trọng, ưu tiên hơn ở thời điểm này nên cần xem xét trước.”
② Vế phía trước はともかく/ならともかく là điều được tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới.
③ Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn.
④ Ở vế sau là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng trước
→ Có Nghĩa là : Khoan hãy nói đến, Chưa vội nói đến, Khoan bàn đến…
Phạm vi: はまかにもっと強調したいことがあるので、〜はとりあえず考えないでおく。話者が、後のことに比べてそれほど重要ではないと思っていることを表す言葉につく。また、「(疑問詞)〜か 」にもつく。後には、「〜 」よりもっと強調したいことを言う文が来る。
~について考える必要があるが、今は置いておいて・・・を優先させる。

例文:


この店は、店の雰囲気はともかく、料理の味は最高だ
Cửa hàng này, chưa cần đến không khí trong cửa hàng, vị đồ ăn là tuyệt nhất.
外ではともかく、家の中でたばこを吸うのやめて
Chưa cần nói đến bên ngoài, hãy dừng việc hút thuốc trong nhà đi
受験するかどうかはともかく、願書だけはもらっておこう。

アラビア語を習いたい。むのはともかくとして、簡単な会話はできるようになりたい。

結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。
Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
味はともかく、すぐに食べられそうだから、ここにしよう。
Vị của món ăn không quan trọng, trông có vẻ ăn ngay được nên hãy chọn cái này đi.
デザインはともかく、作りはしっかりしている。
Chưa nói đến thiết kế, quan trọng là phải làm một kết cấu chắc chắn.
値段はともかく、デザインのほうが気に入った。
Không vội bàn đến giá cả, tôi quan tâm hơn đến thiết kế.
曲はともかく、歌詞はすばらしい。
Chưa nói đến giai điệu, lời bài hát này rất tuyệt.
話す内容はともかく、話し方がよくない。相手の目を見て、もっと大きな声で話したほうがいい。
Chưa vội bàn đến nội dung nói nhưng cách nói thì chưa tốt. Bạn nên nhìn thẳng vào mắt đối phương và nói to lên thì tốt hơn.
母の料理は見た目はともかく味は美味しい。
Đồ ăn của mẹ nấu chưa nói đến vẻ ngoài,hương vị thì rất ngon.
値段はともかくデザインのほうが気に入った。
Không vội bàn đến giá cả,tôi rất thích thiết kế này.
自習するのは早く進めることはともかく情報が集め能力も練習される。
Tự học thì không kể đến việc có thể tiến bộ nhanh mà cũng rèn luyện khả năng tập trung thông tin đấy.
勝敗はともかくとして、一生懸命がんばろう。
Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại,chúng ta hãy cố gắng hết sức đã.
このバックは色はともかくデザインがしゃれている。
Cái cặp này không tính đến màu sắc thì thiết kế khá thời trang.
あのタレントは歌はともかく顔がかわいい。
Ca sĩ đó nếu không nói về ca hát thì gương mặt rất dễ thương.
実際にできるかどうかはともかくとして、その計画は面白い。
Không tính đến tính khả thi vội, thì kế hoạch khá thú vị.
今日のテストは内容はともかく、量が多くて時間が足りなかった。
Chưa cần nói đến nội dung, bài thi hôm qua quá dài nên tôi đã không đủ thời gian làm bài.
「小学生ならともかく、高校生のあなたがこんな漢字も読めないのですか」
“Khoan hãy nói đến học sinh tiểu học, một học sinh trung học như cậu mà cũng không đọc được chữ kanji như này sao?”
*結果はともあれ、最後までがんばれることが大切だ。
Không bàn đến kết quả, việc cố gắng đến cùng mới là quan trọng.
あの店は味はともかく、安い値段でたくさん食べられる点がいい。

彼女の料理は見た目はともかく、味は美味しい。

試験に合格できるかどうかはともかくとして、後悔しないようにできるだけのことはするつもりだ。

結婚式の費用はともかく、まずはいつ式をあげるか、誰を呼ぶか考えようよ。

結婚相手は、顔はともかく、料理ができる人がいいなぁ。

この店の品物は質はともかく種類は多い。
Chưa bàn đến chất lượng, hàng hóa của cửa hàng này có rất nhiều chủng loại.
あの俳優は顔はともかく演技が素晴らしい。
Chưa bàn đến nhan sắc, diễn xuất của diễn viên đó đã rất tuyệt rồi.
漢字を書くことはともかくとして読むことは苦手だ。
Khoan nói đến việc viết chữ Hán, đọc tôi còn kém nữa là.
彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。
Không quan tâm anh ta có đi hay không, cứ đi du lịch theo kế hoạch ban đầu đi.
見かけはともかく味はよい。
Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon.
挨拶ともかくとして、さっそく会議の本題に入りましょう。
Chào hỏi cứ để sau, chúng ta hãy đi thẳng vào chủ đề chính của cuộc họp hôm nay.
費用の問題はともかく、旅行の目的地を決める方ほうが先です。
Vấn đề chi phí hãy tạm gạt sang một bên, chúng ta cần xác định nơi đến du lịch trước đã.
あの女優は、顔はともかくとして演技がすばらしい。
Khoan hãy nói đến nét mặt, diễn viên đó diễn xuất thật tuyệt vời.
コストの問題はともかくとして、重要なのはこの商品が売れるか売れないかだ。
Vấn đề về chi phí thì tính sau, việc quan trọng là sản phẩm này có bán chạy hay không.
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.
この計画は実行できるかどうかはともかくとして、まず実行する価値があるかどうかをもう1度よく考がえてみよう。
Kế hoạch này có thực hiện được hay không thì khoan hãy bàn đến, trước hết chúng ta hãy nghĩ lại xem kế hoạch này có đáng để thực hiện hay không đã.
奥さんはともかくとしてご主人はとてもいい人だ。
Khoan bàn đến bà vợ, ông chồng là một người rất tốt.
行くか行かないかはともかく、飛行機の予約だけはしておこう。
Đi hay không thì tính sau, trước hết chúng ta hãy đặt vé máy bay trước cái đã.
細い点はともかく全体的に見れば、うまく行ったと言えるのではなかろうか。
Khoan bàn đến chi tiết, nếu nhìn tổng thể thì có thể nói là đã thực hiện tốt.
わたしは、日本語を話すことはともかく、書く事は苦手だ。
Khoan hãy nói đến việc nói tiếng Nhật, tôi viết rất tệ.
フランス語はともかく、英語だけはぜひマスターしてください。
Tiếng Pháp thì hãy để sau, trước hết hãy thành thạo tiếng Anh đi cái đã.