文法 : もかまわず


Cách dùng : N・Thể thông thường (Na・N だ – な/ -である) + の + もかまわず

Ý nghĩa: Xuất phát từ động từ 構うcó nghĩa là để tâm, quan tâm. もかまわず có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động. Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.
Xuất phát từ động từ “構う”(かまう)có nghĩa là để tâm, quan tâm. “もかまわず” có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động.Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.
Chú ý: “không quan tâm đến/ mặc kệ” (làm gì đó mà không cần quan tâm đến … )
『もかまわず』Mẫu câu này được dùng khi muốn nói rằng “chẳng thèm bận tâm/lo lắng, mặc kệ…” việc gì đó mà bình thường sẽ quan tâm, để ý mà làm việc gì đó.Không lo lắng/bận tâm về…
① Sử dụng khi muốn nói “làm (gì đó) mà không quan tâm/không màng tới những chuyện vốn bình thường sẽ phải bận tâm”. Thường dùng để phê phán
② Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.
③ Cũng có khi được chia với dạng: Nにもかまわず/Vのにもかまず
→ Có Nghĩa là : Chẳng quan tâm đến / Bất chấp… / Mặc kệ…(làm gì đó mà không cần quan tâm đến … )
Phạm vi: ~普通なら気にする〜のことを気にしないで行動する。後には、普通でない行動、意外感のある行動を表す文が来る。話者の希望・意向を表す文や働きかけの文が来ない。

例文:


人目もかまわず、道で大泣きしている人を見かけた
Tôi đã thấy có người không màng đến ánh mắt mọi người mà khóc lớn giữa đường
母は人を待たせているのかまわず、まだ鏡の前で化粧している
Mẹ tôi không màng tới việc để người khác phải chờ, vẫn đứng trước gương mà trang điểm
彼は値段もかまわず、好きな料理をどんどん注文した。

父か病気で入院中であるのもかまわず、兄は毎日バイクで遊び回っている。

最近、電車の中で、人目もかまわず化粧をしている若い女性をよく見かける。
Gần đây tôi thường xuyên nhìn thấy những cô gái trẻ thản nhiên trang điểm trên tàu mặc kệ ánh mắt của những người xung quanh.
その男性は、周りが止めるのもかまわず火の中に飛び込んで、老人を助けた。
Người đàn ông đó không cần quan tâm đến việc những người xung quanh đã dừng lại, đã lao vào cứu người già.
二人は、みんなが見ているのもかまわず、キスをした。
Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.
子どもたちは、服が汚れるのもかまわず、泥遊びに夢中になっていた。
Lũ trẻ không quan tâm đến việc quần áo bị bẩn cứ mải mê chơi với bùn.
彼は値段もかまわず、好きな料理をどんどん注文した。
Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà không cần quan tâm đến giá cả.
相手の気持ちもかまわず一方的に怒ってしまい、反省している。
Dựa vào kinh nghiệm bản thân, tôi thấy không nên uống nước lã tại chỗ đấy.
彼女は雨にぬれるのもかまわず、彼の後を追いあかけた。
Cô ấy không bận tâm đến việc bị mưa ướt, đuổi theo sau anh ta.
母は息子の無事を聞きいて、人目もかまわず声を上げて泣いた。
Khi nghe thấy con trai bình yên vô sự, người mẹ không quan tâm tới những người xung quanh mà òa lên khóc nức nở.
*所かまわずごみを捨すてる。   ありふりかまわず働く。
・Vứt rác bừa bãi (mặc cho là ở đâu)  ・Làm việc hùng hục.
彼女は人目もかまわず子供のように泣いている。
Cô ấy không bận tâm đến ánh mắt của mọi người mà cứ thế khóc như một đứa trẻ.
彼は自分の命もかまわず子供を救うため、火の中に飛び込んだ。
Anh ấy không màng đến mạng sống của bản thân mà nhảy vào đống lửa cứu đứa trẻ.
彼は雨にぬれるのもかまわず歩き続けた。
Anh ấy cứ thế bước đi mà không bận tâm đến việc bị ướt dưới mưa.
喜びのあまり、人目もかまわず、抱きついた。
Vì quá vui mừng, tôi đã ôm chầm lấy anh ấy, chẳng để ý đến ánh mắt của mọi người.
最近は電車の中で人目もかまわず化粧ている女の人をよく見かけます。
Gần đây tôi rất thường bắt gặp những người phụ nữ trang điểm trên xe điện, bất chấp ánh mắt của những người xung quanh.
彼女は人目もかまわず、子供のように泣いた。
Cô ấy khóc như một đứa trẻ, bất chấp ánh mắt của mọi người.
その男性は、周りが止めるのもかまわず火の中に飛び込んで、老人を助けた。
Người đàn ông đó không cần quan tâm đến việc những người xung quanh đã dừng lại, đã lao vào cứu người già.
二人、みんなが見ているのもかまわず、キスをした。
Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.
子どもたちは、服が汚れるのもかまわず、泥遊びに夢中になっていた。
Lũ trẻ không quan tâm đến việc quần áo bị bẩn cứ mải mê chơi với bùn.
彼は値段もかまわず、好きな料理をどんどん注文した。
Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà không cần quan tâm đến giá cả.
電車の中で人目も構まわず、お化粧するのはどうかと私は思もう。
Tôi thấy việc trang điểm trên xe điện mặc kệ ánh mắt của mọi người thì thật là sao ấy.
役員たちから慎重な対応を求める声が上がっているのもかまわず、社長は新分野への参入を決断した。
Giám đốc vẫn cương quyết sẽ thâm nhập vào lĩnh vực mới, bất chấp sự lên tiếng từ phía các thành viên hội đồng quản trị yêu cầu nên thận trọng hơn.
父は身なりもかまわず出かけるので、一緒に歩くのが恥しい。
Vì bố tôi luôn chẳng quan tâm đến bề ngoài khi đi ra ngoài nên tôi rất xấu hổ khi đi cùng.
世論からの厳しい批判を浴せられているのにもかまわず、その議員は再び立候補した。
Vị đại biểu quốc hội đó bất chấp việc bị dư luận chỉ trích gay gắt, vẫn ra ứng cử lần nữa.
彼女は雨の中を、服がぬれるのもかまわず歩き去って行った。
Cô ấy đã bỏ đi trong mưa, mặc cho quần áo bị ướt.
アパートの隣の人ひとはいつも夜遅いのもかまわず、大きな音で音楽を聴いている。
Người ở căn hộ cạnh bên lúc nào cũng nghe nhạc với âm thanh lớn, mặc cho trời đã khuya.
住民の迷惑もかまわず、夜中にバイクで走り回るのはやめて欲しい。
Tôi mong muốn sớm chấm dứt tình trạng chạy xe máy vòng vòng bên ngoài nửa đêm mà chẳng quan tâm đến việc làm phiền người dân khu vực.
彼女は服が汚れるのもかまわず、泥だらけの子犬を抱き上げた。
Cô ấy đã bồng con chó nhỏ đầy bùn đất lên, mặc cho quần áo lấm lem.
僕たちは虫に刺されるのもかまわず、森の中で毎日遊んでいた。
Chúng tôi đã chơi đùa mỗi ngày bên trong khu rừng, mặc cho bị côn trùng cắn.
最近このあたりは観光客が増え、ところかまわずゴミを捨てる人もいるので、掃除が大変だ。
Vì gần gần đây khu vực này khách du lịch tăng và có một số người vứt rác bừa bãi bất kể nơi nào nên việc dọn dẹp thật vất vả.
彼は靴が脱げるのもかまわず、走り続けた。
Anh ta vẫn tiếp tục chạy bất chấp đôi giày đã bị rơi ra.