文法 : にかかわらず にかかわりなく に(も)かかわらず


Cách dùng : N + にかかわりなく・にかかわらず

Ý nghĩa: Không liên quan đến một phương diện nào đó,dù thế nào cũng giống nhau. Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離 khoảng cách, 金額 lượng tiền, 大きさđộ lớn…) Ngoài ra còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行く、行かない・多く、多くない), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn
Chú ý: 『にかかわらず』Diễn tả ý “cho dù là/bất kể là…” cũng không liên quan đến sự khác biệt đó, không xem sự khác biệt đó là quan trọng.Dù là…đi nữa/dù là…hay không
① Là cách nói bao hàm những yếu tố đối lập, diễn tả ý nghĩa “ Không phân biệt, tất cả đều như nhau”, “không xem sự khác biệt đó là quan trọng”.
② Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離きょり khoảng cách, 金額きんがく lượng tiền, 大おおきさ độ lớn…) Ngoài ra còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行いく、行いかない ・多おおく、多おおくない ), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn
→ Có Nghĩa là : Bất kể – Không phân biệt – Cho dù…hay không thì…
Phạm vi: 〜には関係なく同じようになる。幅のある言葉(距離・金額・大きさなど)にっく。また、対立する言葉(行く、行かない・多い、多ないなど)や「(疑問詞)〜か」にもつく。

例文:


この路線バースの料金は、乗った距離にかかわりなく一律200円です
Tiền xe bus tuyến này không liên quan đến cự li đi xa hay không, đều là 200 yên
使う、使わないにかかわらず、会場にはマイクが準備してあります
Không liên quan đến việc có dùng hay không, ở hội trường đã có chuẩn bị mic
理由が何であるかにかかわりなく、一度納入した入学金はお返しできません。

振り込み手数料は、送信金額にかかゎらず無料です。

来る来ないにかかわらず、連絡ください。
Dù là đến hay không đến, hãy liên lạc nhé.
国籍にかかわらず歓迎します。
Dù là quốc tịch nào đi nữa hoan nghênh mọi người.
我が社は国籍、性別にかかわらず、優秀な人材を求めている。
Công ty chúng tôi không tính đến quốc tính, giới tính, cử nhân tài ưu tú là mưu cầu.
お買い上げ代金の多少にかかわらず、無料で配達いたします。
Dù mua bao nhiêu (không phân biệt số tiền thanh toán ít hay nhiều), khách hàng vẫn được hưởng dịch vụ chuyển phát miễn phí.
この大学の図書館は、学生であるか否かにかかわらず、だれでも利用できる。
Bất cứ ai, cả kể không phải sinh viên của trường đại học này, đều có thể sử dụng thư viện.
参加するしないにかかわらず、出欠の連絡ください。
Dù tham dự hay không, xin hãy liên lạc cho chúng tôi được biết.
この通りは昼夜にかかわらりなく交通量が多い。
Bất kể ngày hay đêm, con đường này đều có lượng người tham gia giao thông đông đúc.
この映画は、子どもから大人まで、年齢にかかわらなく楽める。
Bộ phim này từ trẻ con tới người lớn, bất kỳ độ tuổi nào cũng tận hưởng được.
試合は晴雨にかかわらず、決行する。
Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu, bất kể trời đẹp hay trời mưa.
天候にかかわらず、明日旅行に行きます。
Ngày mai tôi vẫn sẽ đi du lịch bất kể thời tiết thế nào.
この路線バスの料金は、乗った距離にかかわらず、一律200円です。
Vé đi xe buýt tuyến cố định này, không phân biệt quãng đường dài hay ngắn, tất cả đều là 200 yen.
先週NHKでやっていたドラマは年齢にかかわらず、人気があった。
Bộ phim truyền hình mà đài NHK chiếu tuần trước rất được mọi người yêu thích, không phân biệt tuổi tác.
性別にかかわらず、優れた人材を確保したい。
Tôi muốn bảo đảm có đủ nguồn nhân lực ưu tú, không phân biệt giới tính.
国籍にかかわらず、歓迎いします。
Chúng tôi hoan nghênh tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch.
このクラブは年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます。
Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
住民の反対運動にかかわらず建設が始まった。
Việc xây dựng vẫn bắt đầu, bất chấp phong trào phản đối của người dân.
大学生にもかかわらず、基本的な漢字が書けない者もいる。
Cho dù là sinh viên đại học nhưng cũng có những người không viết được kanji cơ bản.
友だちは私より成績が良かったにもかかわらず、試験で実力が出せずに、不合格になった。
Dù bạn tôi có thành tích học tập tốt hơn tôi, nhưng trong kì thi đã không thể hiện được thực lực và bị trượt.
(式などで)本日はお忙しい中にもかかわらず、ご出席いただき、誠にありがとうございます。
(Ví dụ tại một buổi lễ) Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý vị đã không quản ngại công việc bận rộn để đến tham dự.
テニスは年齢にかかわらず楽めるスポーツだ。
Tennis là một môn thể thao mà dù ở độ tuổi nào, bạn cũng có thể chơi được.