文法 : といった


Cách dùng : N十といった ・ Danh từ 1、Danh từ 2 . . . + といった + Danh từ 3

Ý nghĩa: Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm chung của các ví dụ.Đi với những từ thể hiện rằng có nhiều ví dụ có thể đưa ra. Tổ hợp や, とか được sử dụng khá nhiều.
Dùng để liệt kê ví dụ với hàm ý rằng, đây không phải là toàn bộ mà ngoài ra còn có những cái khác nữa. 
Dùng để liệt kê ví dụ với hàm ý rằng, đây không phải là toàn bộ mà ngoài ra còn có những cái khác nữa→ Có Nghĩa là : Ví dụ như/ những thứ như …
Chú ý: “ví dụ như/ những thứ như …” . Danh từ 1, 2 v.v là những ví dụ tiêu biểu cho cái được nói đến ở danh từ 3
Phạm vi: 与いくつかの例の後につけて、例をまとめる。例がまだほかにもいろいろあることがわかる言葉につく。例のように「や」「とか」などと組み合わせて使うことが多い。例は代表的な例を一つ挙げ、大体の内容を言う用法。例を挙げるときに使う表現。「~や~といった」の形で使うことが多い。

例文:


京都とか鎌倉といった古い街には寺が多い
Ở những con phố cổ như ở Kyoto hay Kamakura, có rất nhiều chùa
私はケーキ、ポテトチップス、ハンバーガーといったカロリーの高いものが大好きなんです
Tôi thích những thứ có lượng calo cao như bánh, khoai tây chiên hay hambuger
私はこれまで、主にタイや中国、マレーシアといったアジアの国を回って、写真を撮ってきました。
Cho tới giờ tôi đã đi xung quanh các nước châu Á chủ yếu như Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia v.v để chụp ảnh.
犬や猫の飼えないマンションでは、ウサギやハムスターといった小動物がよく飼われている。
Ở những toà nhà không cho phép nuôi chó mèo thì có thể nuôi được những động vật nhỏ như thỏ hay chuột hamster.
富士見台、富士見町といった地名のところは、昔、富士山が見えた場所である。
Những địa danh như Fujimidai, Fujimimachi là những nơi mà hồi xưa có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
この学校では、テニス、サッカー、野球といったスポーツが盛んです。
Ở trường này, những môn thể thao như tennis, bóng đá và bóng chày là hot nhất.
この日本語学校にはタイ、ベトナムといった東南アジアからの留学生が多い。
Trường tiếng Nhật này có nhiều sinh viên đến từ Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan.
にんじんやピーマンやかぼちゃといった色の濃い野菜は緑黄色野菜といって、体にとてもいいんですよ。

「エコ」という言葉は、「環境にいい」といった意味で使われるようになった。

この大学には、中国、日本、韓国といったアジアの国々からの留学生が多い。
Ở đại học này có nhiều du học sinh từ các nước Châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
今年の夏は青やオレンジといった、鮮やかな色が流行している。
Hè năm nay, ví dụ như các màu xanh biển, hoặc cam, những màu sặc sỡ đang là trào lưu đó.
この学生寮にはベトナムやインドネシアといった、倒産アジアからの学生大勢ぜい住んでいる
Ở ký túc xá sinh viên này có nhiều sinh viên đến từ Đông Nam Á như Việt Nam và Indonesia sống.
この奨学金を申請するためには、成績証明書や教授の推薦書といった書類が必要だ。
Để xin cấp học bổng này cần có các giấy tờ như là bảng thành tích học tập và giấy giới thiệu của giáo sư.
オーストラリアにはコアラやカンガルーといった、珍しい動物がたくさんいる。
Ở Australia có nhiều động vật quý hiếm như là gấu túi và chuột túi.
ハワイやグアムといった国が日本人の新婚旅行先として人気があります。

とんかつや天ぷらといった揚げ物の料理が好きです。

私の町ではにベトナム料理やタイ料理といった東南アジア料理を扱うレストランが増えてきている。

私の国ではトヨタやホンダといった日本の車が人気があります。

この学校には、ベトナムや中国といった学生が多い。

私はファイナルファンタジーやドラゴンクエストといったRPGが好きです。

私はこれまで、主にタイや中国、マレーシアといったアジアの国を回って、写真を撮ってきました。
Cho tới giờ tôi đã đi xung quanh các nước châu Á chủ yếu như Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia v.v để chụp ảnh.
犬や猫の飼えないマンションでは、ウサギやハムスターといった小動物がよく飼われている。
Ở những toà nhà không cho phép nuôi chó mèo thì có thể nuôi được những động vật nhỏ như thỏ hay chuột hamster.
富士見台、富士見町といった地名のところは、昔、富士山が見えた場所である。
Những địa danh như Fujimidai, Fujimimachi là những nơi mà hồi xưa có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.
この学校では、テニス、サッカー、野球といったスポーツが盛んです。
Ở trường này, những môn thể thao như tennis, bóng đá và bóng chày là hot nhất.
この日本語学校にはタイ、ベトナムといった東南アジアからの留学生が多い。
Trường tiếng Nhật này có nhiều sinh viên đến từ Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan.
この人形は、「こんにちは」「さようなら」といった簡単な言葉を話せます。
Con búp bê này có thể nói được những câu đơn giản như [Xin chào], [Tạm biệt].
うどんや寿司といった日本の食べ物を好む外国人が増えてきた。
Người nước ngoài thích đồ ăn Nhật Bản như món Sushi, mỳ Udon thì đã tăng lên.
バスケットボール、サッカーといったスポーツは大学生に人気がある。
Sinh viên ưa chuộng các môn thể thao như là Bóng đá, Bóng chuyền.
私はこれまで、主にフィリピンや韓国、インドといったアジアの国を回って、写真しゃしんを撮とってきました。
Cho tới giờ tôi đã đi xung quanh các nước Châu Á chủ yếu như Philippin, Hàn Quốc, Ấn Độ để chụp ảnh.