文法 : 〜にしても・〜にしろ


Cách dùng : N・Vる・Vない + にしても・にしろ・にしよ

Ý nghĩa: Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có thể nói cùng một điều. Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói. にしよ〜にちよ là cách nói mềm hơn
Chú ý: AにしろBにしろ nghĩa là A cũng được mà B cũng được, kết quả đều như nhau/ Là A hay là B thì …
『にしろ~にしろ』Mẫu câu này diễn tả ý cho dù là thế này hay thế kia, là cái này hay cái kia, là A hay B thì kết quả đều giống nhau, không thay đổi Dù là thế này hay thế kia…
① Là cách nói diễn tả “Nêu lên 2 ví dụ điển hình, dù là A hay là B; hoặc nêu lên hai sự việc đối lập, rằng: dù có…hay không, thì trạng thái/sự việc/kết quả phía sau cũng không thay đổi/không ảnh hưởng/không liên quan”
② Phía sau có thể đi với nhận xét, nhận định, mệnh lệnh, hoặc ý chí của người nói.
③ Cách nói đồng nghĩa nhưng là dạng văn cứng hơn so với 「~にしても~にしても」
→ Có Nghĩa là : Dù là… hay… / Dù có…hay không (thì)
Phạm vi: 〜を例にとっても、ほかの〜を例にとっても同じことが言える。同じグループに入る例を挙げる。または、例文のように対立する意味を持つ例を挙げる。後には、話者の判断を表す文や働きかけの文が来ることが多い。「〜にせよ 〜にせよ」は少し硬い言い方。
「〜」には対立する2つのもの、あるいは同ジャンルの2つのものが来る。硬い言い方は「〜にせよ〜にせよ」や「〜にしろ〜にしろ」。

例文:


野菜にしても魚にしても、料理の材料は新鮮さが第一です
Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết.
テレビにしろ新聞にしろ、ニュースには主観が入ってはいけません
Dù là trên TV hay báo chí, trên tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan của mình vào
論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要がある
Dù là viết luận văn hay là thảo luận, việc thu thập dữ liệu một cách đầy đủ là cần thiết
勉強をするにしても仕事をするにしても、計画を立ててからやったほうがいい。

テレビにしろ新間にしろ、ニュースには主観が入ってはいけない。

入院するにしろ通院1 るにしろ、かなりのお金がかかるかもしれない。

将来家を買うにしろ買わないにしろ、貯金はしておこう。

与党にせよ野党にせよ、リーダーは責任が重い。

父親にしろ母親にしろ、親に一言言っておいたほうがいいよ。
Bố cũng được mà mẹ cũng được, tốt nhất là nên nói trước với bố mẹ một tiếng.
買うにしろ買わないにしろ、一応値段だけは見ておこうよ。
Mua hay không mua cũng được, ít nhất hãy xem giá cả thế nào trước đã.
親にしろともだちにしろ、みんなが結婚を反対した。
Bố mẹ hay bạn bè, tất cả mọi người đều phản đối việc kết hôn của tôi.
土曜日は雨が降りそうなんでしょ?海にしろ山にしろ、天気が悪かったら楽しくないから、映画にしない?
Dự báo là thứ 7 trời sẽ mưa đúng không? Đi biển hay đi lên núi cũng thế, thời tiết xấu thì chả vui được nên sao không đi xem phim nhỉ?
就職するにしろ進学するにしろ、自分でよく考えてください。
Đi làm hay học lên tiếp, hãy tự mình suy nghĩ đi.
行くにしろ行かないにしろ、連絡してください。
Đi hay là không đi thì cũng liên lạc với tôi nhé.
行くにしろ行かないにしろ、連絡してください。
Dù cậu có đi hay là không đi thì hãy liên lạc nhé.
受験はしないにしろ、勉強はしなさい
Cho dù là không dự thi thì cũng hãy học đi.
英語を学ぶにしても中国語を学ぶにしても目的や目標をはっきりしないと続かないよ。

体調がいいにしても良くないにしても健康診断は定期的に受けておいた方がいい。

飲み会に参加するにしろ、しないにしろ明日までに参加可否を連絡ください。

犬にしろ猫にしろ、このマンションではペットを飼ってはいけない決まりです。

JLPTを受けるにせよ、受けないにせよしっかりと勉強する必要がある。

ハンサムな人にしろハンサムじゃない人にしろ、優しい人はモテる。
Dù là người đẹp trai hay người không đẹp trai, người tốt thì sẽ được yêu mến.
殴るにしろ言葉にしろいじめはしてはいけない。
Dù là đánh hay là lời lẽ, việc bắt nạt là không được.
出席にせよ欠席にせよ返事がほしい。
Dù tham dự hay vắng mặt, tôi mong anh hãy liên lạc cho tôi.
電車にしろバスにしろ、結局遅れることがあるんだから、やっぱり自転車が一番いい。
Dù là tàu điện hay xe buýt, rốt cuộc vẫn có lúc bị trễ nên quả thật xe đạp là nhất.
振替るにしろ返却するにしろ保管しとこう。
Dù là sử dụng tạm hay trả lại, thì cứ hãy bảo quản trước.
このマンションでは、犬にしろ猫にしろ飼ってはいけない。
Ở chung cư này thì dù là chó hay mèo thì đều không được phép nuôi.
遊園地にしろ、水族館にしろ、休日はどこも込むからあまり行きたくないなあ。
Dù là khu vui chơi hay là thủy cung, ngày nghỉ thì chỗ nào cũng đông nên tôi không muốn đi lắm.
参加するにせよ,しないにせよ,とりあえず連絡を下ください。
Dù có tham gia hay không thì cũng hay liên lạc cho tôi.
使うにしろ使わないにしろ、それをもらったことにはお礼を言った方がいいですよ。
Dù có sử dụng hay không sử dụng, khi đã nhận được thì hãy nên nói lời cảm ơn.
そばにしろ,うどんにしろ,麺類なら何なんでもいいんだ。
Dù là mì soba hay là mì udon, chỉ cần là mì thì cái gì cũng được.
お金があるにしろないにしろ、幸せを決めるのは自分の心です。
Dù có tiền hay không thì cái quyết định hạnh phúc vẫn là tâm hồn của chỉnh mình.
野菜にせよ魚にせよ、この大雪では、大量の入荷はとても期待することができない。
Cho dù rau hoặc cá, với tuyết lớn này, chúng ta không thể mong đợi lượng hàng nhập nhiều được.
野球にしろサッカーにしろ、スポーツにけがはつきものです。
Dù là bóng chày hay bóng đá thì thể thao đều đi liền với chấn thương.
私鉄にしろJRにしろ、車内の冷暖房の省エネ化かがなかなか進まない。
Dẫu có là đường sắt tư nhân hay là đường sắt nhà nước đi nữa thì việc tăng cường tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa trên xe điện vẫn mãi chưa tiến triển được.
泳ぐにしろ走るにしろ、体を動かすときは準備運動が必要だ。
Dù là đi bơi hay là chạy bộ thì khi vận động cần phải khởi động trước.
旅行に行くにしろ行かないにしろ、決めたらすぐ知らせてください。
Dù có đi du lịch hay không thì hãy cho tôi biết ngay khi quyết định xong.
ビールにしろ、日本酒にしろ飲のんだら運転できない。
Dù là bia hay là rượu đi nữa nhưng đã uống vào rồi thì không được lái xe.
大学にしろ専門学校にしろ、いずれにしろ金はかかる。
Dù là trường đại học hay là trường dạy nghề thì tất cả đều tốn tiền.
買うにしろ買わないにしろ一度見ておこう。
Dù có mua hay không thì chúng ta cũng hãy xem qua một lần.
出かけるにしろ出かけないにしろ、顔ぐらいはちゃんと洗いなさい。
Dù có đi hay không đi thì cũng phải rửa mặt cho đàng hoàng đi chứ!
絵画にしろ音楽にしろ、才能がなければ上達することは難しい。
Dù là hội họa hay là âm nhạc thì việc phát triển lên sẽ rất khó nếu không có tài năng.
若者にしろ老人にしろ平和な社会を求める気持ちは同じだ。
Dù là thanh niên hay là người già thì cảm xúc mong muốn có một xã hội hòa bình là như nhau.