文法 : やら/やら


Cách dùng : N・Vる・Aい + やら

Ý nghĩa: Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái khác nữa. Dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.
Chú ý: Mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ liên quan đến sự việc hay người/ vật đang được nói đến.
『やら~やら』Là cách nói liệt kê,nêu lên 1 hoặc 2 cái ví dụ trong số nhiều cái.Nghĩa tương tự như 「や~など」、「たり~たり」 Nào là ~ nào là…
① Là cách nói liệt kê, nêu lên một hoặc hai cái ví dụ trong số nhiều cái. Ý nghĩa tương tự như 「~や~など」「~たり~たりして」.
② Thường được sử dụng để miêu tả những việc không thuận lợi, quá nhiều thứ để làm hoặc quá nhiều cái vất vả, khổ sở… hoặc diễn tả có rất nhiều cảm xúc khác nhau
→ Có Nghĩa là : Vừa ~ vừa/ Nào là ~ nào là
Phạm vi: 〜や、ほかの〜などの例があるように、いろいろだ。同じグルーブの言葉を並べ、いろいろあって整理されていないことを強調する。話者がはっきり限定できないことやいろいろあって大変だと思うことを取り上げることが多い。色々あるがその中の代表例を1つ2つあげる時に使う。いろいろあって大変だ、不満があるということに使われることが多い。

例文:


娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった
Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi thật phức tạp, có vui, có cô đơn,…
テーブルの上には四角いものやら丸いものやらいろいろな形の皿が置いてあった
Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù, như hình tròn, hình tứ giác…
勝ったチームの選手たちは、泣き出すやら飛び上がるやらさまざまに喜びを表した。

だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることができなかった。

(監督へのインタビュー) <br>アナウンサー: チームの調子はどうですか。<br>監督: けがやらインフルエンザやらで、試合に出られない選手が多くて、困っています。
(Phỏng vấn huấn luyện viên) <br>Phóng viên: Tình hình của toàn đội thế nào ạ? <br>Huấn luyện viên: Do nhiều vấn đề như chấn thương rồi nhiễm cúm, nhiều cầu thủ không thể ra sân nên tình hình rất là khó khăn.
今日は財布が落とすやら、部長に怒られるやらで、大変な日だった。
Hôm nay vừa bị rơi ví, vừa bị sếp nổi giận, đúng là một ngày xui xẻo.
A: 午後、打ち合わせできる?-B: 今日は会議やら新人研究会やらがあって無理。明日なら、大丈夫だけど。
A: Chiều nay, cậu sắp xếp được thời gian không? ーB: Hôm nay vừa có cuộc họp, lại vừa có hội thảo nghiên cứu cho nhân viên mới nên mình không thể đi được. Nếu là ngày mai thì vô tư.
12月は忘年会やら年賀状書きやらで忙しい。
Tháng 12 vừa có tiệc tất niên, vừa phải viết thiệp mừng năm mới rất là bận rộn.
うれしいやら恥ずかしいやらで、彼女は耳まで赤くなった。
Vừa vui vừa xấu hổ, mặt cô ấy đỏ ứng đến tận mang tai.
帰国前は飛行機の予約をするやらお土産を買うやらで忙しい。
Trước khi về nước thật là bận rộn, nào là phải đặt vé máy bay, nào là chuẩn bị quà cáp.
お酒を飲みすぎて頭が痛いやら苦しいやら大変だった。
Uống quá chén thật là mệt, nào là đau đầu, nào là khó chịu trong người.
部屋を借りるのに敷金やら礼金やら、たくさんお金を使った。
Tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho việc thuê phòng, nào là tiền đặt cọc, nào là tiền lễ.
彼の部屋は汚れた皿やら古新聞やらが散らかっていて、とても汚い。
Phòng của anh ấy nào là đĩa bẩn nào là những tờ báo cũ lộn xộn, rất là bẩn.
恋人と別れた。悲しいやら寂しいやらで涙が止まらない。
Tôi đã chia tay với người yêu. Nước mắt không thể dừng lại vì nỗi buồn và cô đơn.
願書を出すときは、証明書を集めるやら書類に書き込むやらで大変だった。
Khi nộp đơn, nào là nộp kèm chứng minh thư nào là điền vào hồ sơ, thật rắc rối.
10年ぶりにうちのチームが優勝した。歌うやら踊るやら、大騒ぎだった。
Đã 10 năm rồi đội nhà mới thắng. Nào hát hò, nào nhảy múa, nhộn hết cả.
最近、勉強やらバイトやらで毎日忙しい。

昨日、お酒を飲み過ぎたせいで、頭が痛いやら吐き気がするやらで大変だったよ。

12月は部屋を掃除するやら年賀状を書くやらで忙しい。

大事に育てた娘が結婚することになって嬉しいやら寂しいやら複雑な気持ちだ。

さっきコンビニでおにぎりやらお茶やらを買った。

今日うは財布が落とすやら、部長に怒られるやらで、大変な日だった
Hôm nay vừa bị rơi ví, vừa bị sếp nổi giận, đúng là một ngày xui xẻo.
A:午後、打ち合わせできる?<br>B:今日は会議やら新人研究会やらがあって無理。明日なら、大丈夫だけど。
A: Chiều nay, cậu sắp xếp được thời gian không? <br> B: Hôm nay vừa có cuộc họp, lại vừa có hội thảo nghiên cứu cho nhân viên mới nên mình không thể đi được. Nếu là ngày mai thì vô tư.
12月は忘年会やら年賀状書やらで忙しい。
Tháng 12 vừa có tiệc tất niên, vừa phải viết thiệp mừng năm mới rất là bận rộn.
うれしいやら恥かしいやらで、彼女は耳まで赤くなった。
Vừa vui vừa xấu hổ, mặt cô ấy đỏ ứng đến tận mang tai
色紙は赤いのやら青いのやらいろいろあります。
Giấy màu thì có rất đa dạng, nào là màu đỏ, nào là màu xanh dương…
来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。
Tháng tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ.
机の上には紙くずやらノートやらのりやらがごちゃごちゃ置いてある。
Trên bàn đặt đồ đạc thật là lộn xộn, nào là giấy vụn, nào là tập vở, nào là keo dán…
神戸大学の学生は授業やら部活やらで毎日充実で忙しい。
Những sinh viên của Đại học Kobe luôn bận rộn với một cuộc sống trọn vẹn mỗi ngày, nào là học trên trường, nào là câu lạc bộ đội nhóm…
スケート場は子供やら付き添いの母親らでごった返していた。
Sân trượt băng đã vô cùng lộn xộn vì nào là con nít, nào là các ông bố bà mẹ đi cùng.
初デートは恥しいやら 嬉しいやら、複雑な気分だった。
Buổi hẹn hò đầu tiên luôn có cảm giác thật phức tạp, nào là ngại ngùng, nào là vui sướng…
びっくりするやら 悲しむやら、ニュースを聞いた人たちの反応はさまざまだった。
Phản ứng của những người nghe tin đó rất khác nhau, nào là sửng sốt, nào là đau buồn.
日が沈んで、山道は寒いやら怖いやらで小さい子供は泣き出してしまった。
Mặt trời lặn, đường núi thì nào là lạnh, nào là đáng sợ nên mấy đứa trẻ bắt đầu khóc.
ポケットには財布やら携帯電話やらが入っている。
Trong túi tôi có nào là ví, nào là điện thoại di động…
マラソンで3 位に入賞したとき、僕は嬉しいやら悔しいやら複雑な気持だった。
Khi nhận giải 3 cuộc thi ma-ra-tông, cảm xúc của tôi thật phức tạp, nào là vui, nào là tiếc nuối.
昨日は電車の中で財布をすられるやら傘を忘れるやらでさんざんだった。
Hôm qua thật là thảm, vì nào là bị móc ví trên xe điện, nào là bỏ quên dù.
今日は財布を落とすやらレポートを忘れるやら、散々さんざんな 一日だった。
Hôm nay thật là một ngày thảm hại, nào là đánh rơi ví, nào là quên viết báo cáo.
みなさんにこんなに祝ってもらえるとは恥しいやら、嬉しいやら、なんともお礼の言いようがありません。
Được mọi người chúc mừng thế này thì tôi không biết phải nói cảm ơn thế nào cho hết, thật là ngại và hạnh phúc biết mấy.
お酒を飲すぎて、頭が痛いやら苦しいやらで、大変だった。
Uống quá chén thật mệt gì đâu, nào là đau đầu, nào là khó chịu trong người…
専門学校の学生は宿題やらアルバイトやらで忙しい。
Sinh viên ở các trường dạy nghề thật bận rộn, nào là phải làm bài tập về nhà, nào phải làm thêm.
東京大学の学生は授業やら部活やらで毎日充実で忙しい。
Sinh viên đại học Tokyo ngày nào cũng bận rộn, nào là việc học, nào là hoạt động câu lạc bộ.