文法 : につけて


Cách dùng : Vる + につけて

Ý nghĩa: Mỗi khi làm điều gì thì có cảm xúc thế nào. Vế sau là câu liên quan đến cảm giác, cảm xúc. Ngoài ra, 何かにつけてlà cách nói thông dụng có nghĩa là “Mỗi khi có điều gì đó xảy ra”, với trường hợp này có thể không phải là câu thể hiện cảm xúc cũng được.
Chú ý: Diễn tả ý nghĩa “mỗi lần … thì luôn …”. Vế sau thường biểu thị cảm giác, cảm xúc của người nói.
Phạm vi: 〜すると、いつも必ずそういう気持ちになる。後には、心の動きを表す文が来る。「何かにつけて」は「何かがあるたびに」という意味の慣用的な言い方。この場合は後に来るのは心の動きを表す文でなくてもよい。

例文:


この絵を見るにつけて、心に希望がわいてくる
Mỗi lần ngắm bức tranh này, hi vọng trong tim tôi lại sôi sục
彼女のうわさを聞くにつけて、心配になる
Mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy, tôi lại thấy lo lắng
この作家の本を読むにつけ、今の自分を反省しています。

父は何かにつけて、若いころ外国で過ごした思い出を語る。

このメロディーを聞くにつけて、子供の頃を思い出す。

今の旦那から結婚する前にもらった手紙を読むにつけて、たくさんデートしたことを思い出す。

時々、勉強をやめたいこともあるが、電話で家族の声を聞くにつけて、もっと頑張らなければと思う。

この写真を見るにつけて、昔、家族で旅行したことを思い出す。

この音楽を聞くにつけて、学生時代を思い出す。

そのことを考えるにつけて後悔の念に苛まれる。
Mỗi lần nghĩ tới chuyện đó, tôi lại bị dày vò bởi cảm giác hối hận.
環境汚染のニュースを聞くにつけて、健康への影響に不安を感じる
Mỗi lần nghe thấy tin tức về ô nhiễm môi trường, tôi lại cảm thấy bất an về ảnh hưởng tới sức khỏe.