文法 : に応じて


Cách dùng : N + に応じて ・ N + に応じた + N

Ý nghĩa: Sự thay đổi cho phù hợp, ứng với điều gì đó. Đi với những từ thể hiện sự thay đổi có thể dự đoán được (thể lực, tuổi tác, thời tiết…) Vế sau là câu mang ý nghĩa thay đổi cho phù hợp, ứng với điều đó.
Chú ý: “dựa vào/ tuỳ theo/ phụ thuộc vào…”. Aに応じてB nghĩa là dựa theo sự thay đổi (về mức độ, chủng loại v.v) của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp.
『に応じて』Sử dụng khi muốn nói rằng ” sẽ làm gì đó/hoặc vế sau sẽ thay đổi ứng với điều xảy ra trước đó “.Ứng với…/Tương ứng với…/Thích hợp…
① 「A に応とおじて B」 nghĩa là dựa theo sự thay đổi (về mức độ, chủng loại v.v) của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp. Theo sau là những cách nói gây ra sự thay đổi tương xứng với điều đi trước
② 「~に応とおじ」 là hình thức trang trọng, hoặc mang tính văn viết của 「~に応とおじて」
③ 「~に応とおじた」 là hình thức kết nối, đi với dạng 「N1 に応とおじた N2」, để bổ nghĩa cho N2.
→ Có Nghĩa là : Dựa vào/ Tuỳ theo/ Phụ thuộc vào/ Tương ứng với…
Phạm vi: 〜に合わせて変える・変わる。一定でなく変化が予想されるもの(体力・年齢・天候など)につく。後には、「〜に合わせたことをする,〜に合うように変わる」という意味の文が来る。

例文:


お子さんの年齢に応じて本を選んであげてください
Hãy trọn sách ứng với lứa tuổi của con bạn
無理をしないで体力に応じた運動をしましょう
Đừng quá sức, hãy vận động phù hợp với thể lực của mình nào
ご予算に応じてパーティーのメニューを決めます。

収入に応じて収める税金の額が変わる

本校では、入門コースから通訳コースまで、レベルや目的に応じて、さまざまなコースが選べます。
Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.
カードで支払いをすれば、利用額に応じて、ポイントがたまる。
Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
人数に応じて、いろいろなパーティープランが選べます。
Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
家具の大きさは部屋の広さに応じて決めたほうがいい。
Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
このテープルは、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
本校では学生のレベルに応じてクラス分わけを行きます。
Trong trường chúng tôi sẽ phân chia lớp theo trình độ học sinh.
学習目的の多様化に応じ、教授法や教材にも工夫が求められる。
Đáp ứng với sự đa dạng hóa mục tiêu học tập,cần có các ý tưởng cho phương pháp và tài liệu giảng dạy.
非常時ひじょうじには状況じょうきょうに応じて柔軟じゅうなんに対処たいしょすることが必要ひつようだ。
Trong trường hợp khẩn cấp,cần phải giải quyết linh hoạt theo tình huống.
当ホテルではお客様一人一人のニーズに応じたサービスを提供いたします。
Khách sạn sẽ cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của từng khách hàng.
当レストランではご予算に応じたお料理をご用意いたします。

日本語のレベルに応じて、クラスを分けます。

この会社ではサービス残業は一切なく、働いた時間に応じて給料がもらえます。

日本の会社は今でも、年齢に応じて給料が高くなります。

症状に応じて、薬を変える必要があります。

パーティーに参加する人数に応じて、どれだけお菓子を買うか決めます。

このレストランは季節に応じてメニューが異なるからおもしろい。

状況に応じて、柔軟に対応します。

収入に応じて、払わなければいけない税金は異なります。

カードで支払いをすれば、利用額に応じて、ポイントがたまる。
Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
人数に応じて、いろいろなパーティープランが選えらべます。
Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
家具の大きさは部屋へやの広さに応じて決めたほうがいい。
Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
このテープルは、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
ソフトは、必要に応じてダウンロードしてください。
Hãy tải phần mềm nếu cần.
この会社では、給料のほかに仕事の内容に応じて手当が支払われます。
Ở công ty này, ngoài lương ra thì phụ cấp cũng được chi trả ứng với tính chất công việc.
給料は能力のうりょくや経験に応じ、決めさせていただきます。
Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm.
物価の変動に応じて給料を上あげる。
Tăng lương tương ứng với sự biến động của vật giá.
売れ行きに応じて生産量を加減する。
Gia giảm sản lượng tương ứng với tình hình bán ra.
生物は環境に応じて、その体を変化させてきた。
Các sinh vật đã biến đổi cơ thể cho phù hợp với môi trường xung quanh.
テスト結果に基づき、能力に応じてクラスに分けられます。
Phân chia lớp tương ứng với năng lực, dựa trên kết quả.
この店では、買った量に応じて商品の値段が安くなります。
Tại tiệm này, giá sản phẩm sẽ được giảm ứng với số lượng mua hàng.
状況に応じて戦法を変える。
Thay đổi phương pháp chiến đấu ứng với tình huống.
利用額に応じて、ポイントが付つき、次回のお買い物にご利用いただけます。
Điểm sẽ được tích lũy ứng với số tiền sử dụng và quý khách có thể sử dụng điểm cho những lần mua sắm sau.
新年会はご予算に応じていろいろなコースがございます。
Buổi tiệc tân niên sẽ có nhiều set ăn ứng với ngân sách.
会社は社員の要望に応じて社員食堂どうのメニューを増やした。
Công ty đã tăng số lượng món ăn trong căn tin đáp ứng theo nguyện vọng của nhân viên.
功績に応じた報酬を与たえる。
Báo đền tương xứng với công trạng.
社会人なら、場所や場合に応じた服装を心がけるべきだ。
Đã bước ra xã hội rồi thì cần chú ý đến trang phục ứng với địa điểm và hoàn cảnh.
本校では、入門コースから通訳コースまで、レベルや目的に応じて、さまざまなコースが選べます。
Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.
お子さんの年齢に応じて本を選んであげてください
Hãy trọn sách ứng với lứa tuổi của con bạn
無理をしないで体力に応じた運動をしましょう
Đừng quá sức, hãy vận động phù hợp với thể lực của mình nào
ご予算に応じてパーティーのメニューを決めます。

収入に応じて収める税金の額が変わる

本校では、入門コースから通訳コースまで、レベルや目的に応じて、さまざまなコースが選べます。
Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.
カードで支払いをすれば、利用額に応じて、ポイントがたまる。
Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
人数に応じて、いろいろなパーティープランが選べます。
Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
家具の大きさは部屋の広さに応じて決めたほうがいい。
Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
このテープルは、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
本校では学生のレベルに応じてクラス分わけを行きます。
Trong trường chúng tôi sẽ phân chia lớp theo trình độ học sinh.
学習目的の多様化に応じ、教授法や教材にも工夫が求められる。
Đáp ứng với sự đa dạng hóa mục tiêu học tập,cần có các ý tưởng cho phương pháp và tài liệu giảng dạy.
非常時ひじょうじには状況じょうきょうに応じて柔軟じゅうなんに対処たいしょすることが必要ひつようだ。
Trong trường hợp khẩn cấp,cần phải giải quyết linh hoạt theo tình huống.
当ホテルではお客様一人一人のニーズに応じたサービスを提供いたします。
Khách sạn sẽ cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của từng khách hàng.
当レストランではご予算に応じたお料理をご用意いたします。

日本語のレベルに応じて、クラスを分けます。

この会社ではサービス残業は一切なく、働いた時間に応じて給料がもらえます。

日本の会社は今でも、年齢に応じて給料が高くなります。

症状に応じて、薬を変える必要があります。

パーティーに参加する人数に応じて、どれだけお菓子を買うか決めます。

このレストランは季節に応じてメニューが異なるからおもしろい。

状況に応じて、柔軟に対応します。

収入に応じて、払わなければいけない税金は異なります。

カードで支払いをすれば、利用額に応じて、ポイントがたまる。
Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
人数に応じて、いろいろなパーティープランが選えらべます。
Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
家具の大きさは部屋へやの広さに応じて決めたほうがいい。
Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
このテープルは、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
ソフトは、必要に応じてダウンロードしてください。
Hãy tải phần mềm nếu cần.
この会社では、給料のほかに仕事の内容に応じて手当が支払われます。
Ở công ty này, ngoài lương ra thì phụ cấp cũng được chi trả ứng với tính chất công việc.
給料は能力のうりょくや経験に応じ、決めさせていただきます。
Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm.
物価の変動に応じて給料を上あげる。
Tăng lương tương ứng với sự biến động của vật giá.
売れ行きに応じて生産量を加減する。
Gia giảm sản lượng tương ứng với tình hình bán ra.
生物は環境に応じて、その体を変化させてきた。
Các sinh vật đã biến đổi cơ thể cho phù hợp với môi trường xung quanh.
テスト結果に基づき、能力に応じてクラスに分けられます。
Phân chia lớp tương ứng với năng lực, dựa trên kết quả.
この店では、買った量に応じて商品の値段が安くなります。
Tại tiệm này, giá sản phẩm sẽ được giảm ứng với số lượng mua hàng.
状況に応じて戦法を変える。
Thay đổi phương pháp chiến đấu ứng với tình huống.
利用額に応じて、ポイントが付つき、次回のお買い物にご利用いただけます。
Điểm sẽ được tích lũy ứng với số tiền sử dụng và quý khách có thể sử dụng điểm cho những lần mua sắm sau.
新年会はご予算に応じていろいろなコースがございます。
Buổi tiệc tân niên sẽ có nhiều set ăn ứng với ngân sách.
会社は社員の要望に応じて社員食堂どうのメニューを増やした。
Công ty đã tăng số lượng món ăn trong căn tin đáp ứng theo nguyện vọng của nhân viên.
功績に応じた報酬を与たえる。
Báo đền tương xứng với công trạng.
社会人なら、場所や場合に応じた服装を心がけるべきだ。
Đã bước ra xã hội rồi thì cần chú ý đến trang phục ứng với địa điểm và hoàn cảnh.
本校では、入門コースから通訳コースまで、レベルや目的に応じて、さまざまなコースが選べます。
Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.