文法 : につれて


Cách dùng : Nする・Vる+につれて

Ý nghĩa: Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi theo một chiều hướng. Vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi dần dần (進む・上がる・多くなる…) Trong đóにつれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm)
Chú ý: 『につれて』Là cách nói diễn tả mối quan hệ rằng ” khi một trường hợp nào đó thay đổi thì một trường hợp khác cũng thay đổi theo ” Cùng với/càng ngày càng/kéo theo…
① Là cách nói diễn tả mỗi quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo”. (∼すると、だんだん).
② Động từ đi trước 「につれて」là những từ thể hiện sự thay đổi, biến đội (như 経たつ、進すすむ、深ふかまる、広ひろがる、変化へんかするv.v.)
③ Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (như Vしましょう、Vしたい v.v.) 
④ Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「~つれ」→ Có Nghĩa là : Càng…càng…
Phạm vi: 前件、後件ともに変化を表現する言葉が使われる。一方が変化するのと一緒に、もう一方も変化する。前には、だんだん変化することを表す言葉(進む・上がる・多くなるなど)が来る。「〜にっれて」は一方方向の変化の場合にだけ使うう。また、「〜にっれて」の後には自然に起こる変化を表す文が来て、意志的な行為を表す文は来ない。

例文:


台風の接近につれて、雨や風が強くなってきた
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên mạnh
年を取るにつれて体のいろいろな機能が低下する。
Càng lớn tuổi thì rất nhiều tính cơ năng của cơ thể sẽ kém đi.
町の発展につれて、自然が少なくなった。
Thành phố càng phát triển thì sự tự nhiên ngày càng ít đị.
温度が上がるにつれて湿度も上がった。
Nhiệt độ càng tăng thì cũng kéo theo độ ẩm tăng.
成長するにつれて、娘は無口になってきた。
Càng lớn lên.con gái tôi càng trở nên ít nói.
調査が進むにつれ、震災の被害のひどさが明らかになってきた。
Càng điều tra thì mức độ nghiêm trọng thiệt hại do động đất càng trở nên rõ ràng hơn.
月日がたつにつれて、息子は自信に満ちはじめた。

As the weeks and months passed, our son began to feel more confident.

年がたつにつれ失敗もだんだん少なくなってきた。

As the years have gone by, these blunders have become less frequent.

彼の富が増すにつれ欲が出て、せっかちになっていった。

With his increasing wealth comes greed and impatience.

クリスマスが近づくにつれて、悲しみは増すばかりでした。

As the Christmas holidays approached, my sadness deepened.

景気が回復するにつれて、多少は金銭のゆとりも出てきた。

As the depression lightened, we made a little more money.

人々がより長生きするにつれて、退職する年齢は変わるだろう。

As people live longer, the age of retirement will likely change.

子供たちが大きくなるにつれ、母親であることが楽になってきた。

As the kids get older, being a mother gets easier.

その話し合いが近づくにつれて、わたしは身震いするほどだった。

I remember actually shaking in anticipation of the conference.

年月が経つにつれて、人は徐々に自立していくことになる。

Gradually, over the ensuing months and years, people become more and more independent.

日本に来て日がたつにつれ、会話が上達してきた。

日が経つにつれて、涼しくなってきた。

日本語が上手になるにつれて、日本での生活が楽しくなってきた。

卒業の日が近くにつれて、もうすぐ友達とお別れなので、寂しくなってきた。

年をとるにつれて、白髪が増えてきた。

年をとるにつれて、好みが変わっていくものだ。

大人になるにつれて、家族みんなで出かける機会も減った。

大人になるにつれて、嫌いだったものでも食べられるようになった。

時間が経つにつれて、嫌なことも自然と忘れるだろう。

時間が経つにつれて、手の痛みも引いてきた。

試験の日が近づくにつれて、不安でいっぱいになる。

試合が終わりに近づくにつれて、観客の興奮も高まっていった。

冬が近づくにつれて、街はだんだんクリスマスムードになってきた。

仕事が忙しくなるにつれて、彼女と電話する時間も減ってきた。

時間がたつにつれてあのときのことを忘れてしまうから、 今のうちに 書いておこう。
Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.
町の発展につれて、前になかった 新しい 問題が生まれて来た。
Thành phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.
時間が経つにつれて、愛が深くなる。
Theo thời gian, tình yêu càng trở nên sâu đậm hơn.
日が経つにつれて、天気は次第に悪化しつつあった。
Ngày trôi qua thì thời tiết càng trở nên xấu hơn.
年を取るにつれて、経験も豊富になる。
Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú hơn.
温度が上がるにつれて、水の分子の動きが活発になってくる。
Nhiệt độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.
時間が経つにつれて、悲みは薄らいできた。
Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.
台風が近づくにつれて、雨がひどくなってきた。
Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.
彼は歳を取とるにつれて次第に頑固になった。
Ông ấy càng lớn tuổi thì càng trở nên cố chấp.
試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。
Trận đấu càng kéo dài, khán giả càng phấn khích và trở nên ồn ào.
みんなに向かって強がりを言ったものの、試合が近づくにつれて彼は不安になってきた。
Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.
調査が進むにつれ、震災の被害のひどさが明かになってきた。
Điều tra càng nhiều thì mức độ nghiêm trọng thiệt hại do động đất càng trở nên rõ ràng hơn.
日本語が上手になるにつれて、友達が増え、日本での生活が楽しくなってきた。
Tiếng Nhật càng giỏi thì bạn ngày càng nhiều hơn và cuộc sống ở Nhật càng trở nên vui hơn.