文法 : に対して にたいして


Cách dùng : N + 対して ・ N + 対する + N

Ý nghĩa: Được dùng với 2 ý nghĩa:
a, Đưa ra đối tượng để thể hiện thái độ, ý kiến. Có thể hiểu chữ対 ở đây là“đối” trong “đối tượng”
b, Thể hiện sự đối lập, khác hẳn nhau giữa haid dối tượng được đưa ra. Có thể hiểu chữ対 ở đây là “đối” trong “đối lập”
“đối với…/ theo …, thì…”. Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá.
“đối với/ hướng về”, để chỉ đối tượng mà hành động trong câu hướng về
Chú ý: ① Để chỉ đối tượng mà hành động trong câu hướng về
② Diễn tả sự đối lập hoặc tương phản
③ Đi với từ chỉ số lượng
→ Có Nghĩa là : So với…
Chú ý
☛「~に対し、~」sử dụng trong văn viết, hoặc kiểu cách, trang trọng. 
☛「~に対しては~」lấy đối tượng được tác động/hướng đến làm chủ đề để miêu tả. 
☛「~に対しても~」nhấn mạnh đối tượng (đối với ngay cả….)
☛「~に対する + N」「~に対しての + N」là hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi
Phạm vi: A=>〜を相手にあることをする,〜についてある感情を持つ。人や団体・テーマや問題点などを表す語につく。後には、その対象への直接的な行為・態度・気持ちなどを表す文が来る。
B〜とははっきり違って、あることが言える。前後には、はっきり遠いがあることが来る。

例文:


目上の人に対してそんな乱暴な言い方をしてはいけません
Không được có cách nói hỗn láo như vậy với người trên
政府の案に対して住民は大反対した
Dân chúng phản đối mạnh với đề án của chính phủ
やる気がなかった前の会長に対して、新しい会長は素晴らしい行動力がある
Đối lập với vị chủ tịch trước không có động lực làm việc, chủ tịch mới có năng lực tuyệt vời
うちでは、父は感情が激しいのに対して、母は穏やかな性格です
Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào cũng mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ
桜井氏の発言は県民に対して失礼だと思う。

このアンケートから会社に対する不満が読み取れる。

朝はパンを食べると答えた人が30%だったのに対して、ご飯を食べると答えた人は65%だった。

私にとって、彼女はまるで母親のような存在だ。
Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.
子どもにとって、遊びはとても大切なことです。
Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.
女性にとって結婚は博打なのです。
Kết hôn đối với phụ nữ là một canh bạc.
現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.
目上の人に対して、敬語を使うようにしている。
Tôi (cố gắng) dùng kính ngữ với người bề trên.
発表に対して、質問がある方どうぞ。
Mời quý vị đặt câu hỏi đối với bài phát biểu.
発表に対する質問は、この紙に書いてください。
Xin hãy viết câu hỏi đối với bài phát biểu vào giấy này.
お客様に対して、失礼なことを言ってはいけません。
Đối với khách hàng thì không được nói những lời thất lễ.
あの二人はふたごなのに、兄はおとなしいのに対して、弟はよくしゃべる。
Dù hai người đó là anh em sinh đôi, người anh thì trầm tính còn người em thì nói rất nhiều.
近所のスーパーは夜よる11時閉店へいてんなのに対し、コンビニは24時間営業だ。
Siêu thị gần đây chỉ mở đến 11 giờ tối nhưng cửa hàng tiện lợi mở cửa suốt 24 giờ.
この映画は海外では人気があるのに対して、日本国内ではそうでもない。
Bộ phim đó nổi tiếng ở nước ngoài nhưng ở trong nước Nhật thì không hẳn thế.
一般に、日本の若者は洋食を好む。それに対して、中高年は和食を好む。
Nói chung, giới trẻ Nhật Bản chuộng đồ ăn Tây. Tuy nhiên giới trung cao niên thì lại chuộng đồ ăn Nhật Bản.
目上の人に対しては敬語を使わなければならない。
Đối với sếp phải sử dụng kính ngữ.
先生は学生のどんな質問に対しても、ていねいに答えてくれる。
Trước bất kì câu hỏi gì của học sinh thầy cũng trả lời nhiệt tình.
厳しい父に対し、私はいつも反抗的な態度をとった。
Tôi lúc nào cũng có thái độ phản kháng đối với người bố nghiêm khắc của mình.
長引く不況で、国民の政府に対する不満が高まっている。
Vì tình trạng suy thoái kinh tế kéo dài, sự bất mãn đối với chính phủ của nhân dân đang tăng lên.
彼女は自分に対して非常に厳しい人だ。
Cô ta là một người quá nghiêm khắc đối với bản thân.
私の先生は男の子に対しては厳しいが、女の子に対しては優しい。

先生は私の質問に対して、何も答えてくれなかった。

彼は日本の政治に対して不信感を持っている。

思春期になると、親に対して反抗したくなるものだ。

社会人になると自分の発言に対して責任を持たなくてはいけない。

いつも嘘をつくから、彼に対する不信感は増すばかりだ。

彼は女性に対しては優しい。

お年寄りの方に対しては、もっと親切にしなければなりません。

親に対して、その言葉遣いはなんだ!

彼の意見に対して、反対の者は手をあげてください。

都市で人口が増えているのに対し、農村では減っている。
Trái ngược với việc dân số đang tăng ở thành thị thì ở nông thôn đang giảm xuống.
田中先生は生徒に対して厳しい。
Thầy tanaka nghiêm khắc đối với học sinh.
まじめな長男に対して次男は遊んでばかりで学校もよく休む。
Đối với người con trai trưởng nghiêm túc thì con trai thứ chỉ chơi và thường nghỉ học.
この店の利用する人は、昼間は主婦が多い。それに対して夕方は会社員が多い。
Những người sử dụng cửa hàng này,ban ngày thì có nhiều bà nội trợ.Mặt khác,vào buổi tối có nhiều nhân viên công ty.
駅員は乗客に対して電車が遅れている理由を説明した。
Nhân viên nhà ga giải thích cho hành khách lý do tại sao tàu lại bị chậm trễ.
彼は女性に対しては親切に指導してくれる。
Đối với phụ nữ,anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.
私が手を振って合図したのに対して、彼女は大きく腕を振って答えてくれた。
Cô ta đã huơ cả cánh tay để đáp lại sự vẫy ta ra hiệu của tôi.
小林先生は勉強が嫌いな学生に対して、とりわけ親しみをもって接していた。
Thầy Kobayashi đối với các học sinh chán ghét học tập, đặc biệt tiếp cận họ một cách gần gủi.
私の質問に対して何なにも答えてくれなかった。
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi.
この賞は女性の地位向上に功績のあった人に対して贈られるものです。
Giải thưởng này là giải được tặng cho những người có công trong việc nâng cao vai trò của nữ giới.
今いまのランさんの発言に対して、何か反論のある方は手てを挙げてください。
Đối với phát biểu của chị Lan vừa rồi, ai có ý kiến phản đối xin hãy giơ tay.
デパートの店員は客に対して、常に丁寧な言葉を使わなければならない。
Nhân viên cửa hàng thì luôn phải sử dụng lời lẽ lịch sự đối với khách hàng.
私の発言に対して彼は猛烈に攻撃を加えてきた。
Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi.
いいことをした人に対し、表彰状が贈られる。
Thư khen thưởng sẽ được gửi cho những người làm điều tốt.
彼は女性に対しては親切に指導してくれる。
Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.
輸入品に対しては、関税がかけられている。
Đối với hàng nhập khẩu thì bị đánh thuế quan.
田中教授の主張に対しては、みんながいつも大切にしている。
Đối với các nhận định của Giáo sư Tanaka thì mọi người luôn xem trọng.
陳さんは日本の経済だけではなく日本の文化に対しても、興味を持っている。
Anh Chin quan tâm không chỉ kinh tế Nhật Bản, mà cả đối với văn hóa Nhật Bản.
彼は誰に対しても親切でやさしい。
Anh ấy đối với ai cũng tốt bụng.
現在容疑者に対しての取調べが行われているところです。
Hiện nay người ta đang tiến hành hỏi cung đối với các bị can.
被害者に対する補償問題を検討する。
Chúng tôi sẽ xem xét vấn đề bồi thường đối với những người bị hại.
青年の、親に対する反抗心は、いつごろ生まれ、いつごろ消えるのだろうか。
Sự phản kháng lại cha mẹ của thanh thiếu niên bắt đầu xuất hiện khi nào và biến mất khi nào nhỉ.
木村課長の部下に対する態度はいつも公平だ。
Thái độ đối với cấp dưới của Trưởng phòng Kimura lúc nào cũng công bằng.
核実験再開に対する反対行動が世界的に広がっている。
Phong trào phản đối đối với việc tái thí nghiệm hạt nhân lan rộng trên toàn thế giới.
子こどもに対する親の愛情は計り知れない。
Tình yêu của cha mẹ dành cho con cái thật là vô bờ bến (không thể cân đo đong đếm được).
書画に対する造詣が深い。
Kiến thức của anh ấy đối với hội họa và thư pháp thì rất sâu.
彼が自民党を支持しているのに対して、彼女は共産党を支援している。
Anh ta thì ủng hộ đảng Tự do dân chủ, ngược lại, cô ấy thì ủng hộ đảng Cộng sản.
兄が背が高いのに対して、弟のほうはクラスで一番低いちばんひくい。
Người anh thì vóc dáng cao ráo, ngược lại, ông em thì lùn nhất lớp.
研究員一人に対して年間40万円の補助金が与えれる。
Người ta cấp một số tiền trợ cấp là 400 nghìn yên một năm, cho mỗi nhân viên nghiên cứu.
砂3に対して1の割合で土を混ます。
Chúng ta sẽ trộn đất theo tỷ lệ 1 đất cho 3 cát.
学生20人に対して教員一人りが配置されている。
Người ta bố trí một giáo viên cho mỗi 20 học sinh.
学生一人りに対して20平米のスペースが確保されている。
Người ta dành một diện tích 20 mét vuông cho mỗi học sinh.