文法 : 〜上(に)


Cách dùng : Thể thông thường (Na だ – な / -である・Nだ -の -である) +上(に)

Ý nghĩa: Hơn nữa, thêm vào đó. Vế trước và vế sau cùng một dạng đánh giá, tốt cùng tốt, xấu cùng xấu. Không dùng hai vế trái ngược nhau hoặc không liên quan đến nhau. Hơn nữa, bên cạnh đó, thêm vào đó.
Chú ý: Diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó không chỉ vậy mà còn thế nữa,thể hiện tình trạng,tính chất theo chiều hướng đồng thuận (tích cực và tích cực,tiêu cực và tiêu cực).
Hơn thế nữa…/Không chỉ…mà còn…
『その上』mang nghĩa “ngoài ra,thêm vào đó”được sử dụng như 1 từ nối để bổ sung thêm ý cho câu phía trước.
① Là cách nói diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó không chỉ có vậy mà còn thế nữa, thể hiện tình trạng, tính chất theo chiều hướng đồng thuận (tích cực và tích cực, hoặc tiêu cực và tiêu cực)
② Ngoài ra còn được sử dụng để miêu tả trạng thái hay sự việc xảy ra tiếp theo sau một trạng thái, sự việc nào đó
→ Có Nghĩa là : Hơn nữa, bên cạnh đó, thêm vào đó, Đã…lại còn…, Không chỉ…mà còn…
Phạm vi: 〜だけでなく、さらにいいこと,悪いことが重なる。前後には同じ評価の言葉(ブラスのこととブラスのこと・マイナスのこととマイナスのこと)が来る。反対のことや関係ないことは来ない。後には、働きかけの文は来ない。
「上に」の前が良いことの場合、「上に」の後ろも良いことが来る。逆に「上に」の前が悪いことの場合、「上に」の後ろも悪いことが来る。

例文:


今日は寝不足の上、少し熱がある。はやく帰りたい
Hôm nay tôi thiếu ngủ, hơn nữa còn sốt. Tôi muốn về sớm.
ここは空気がきれいな上、近くに明るいところがないので星がよく見える
Nơi này không khí trong sạch, hơn nữa gần đây còn không có nơi nào sáng, nên có thể thấy rõ được trời sao.
田中さんには仕事を手伝ってもらった上に、仕事の後、ごちそうになった。

森田先生は、每日医師として忙しく仕事をしている上、週末も学会や講演で飛び回っている。

このテキストは用語が難しい上に、内容も良くない。

この町は、地下鉄が通ったうえに、デパートもできて、便利になった。
Thị trấn này có tàu điện ngầm chạy qua, hơn nữa các trung tâm thương mại cũng được xây dựng nên đã tiện lợi hơn nhiều.
彼女は誰にでも親切なうえ、頭もいい。
Cô ấy không chỉ tốt với tất cả mọi người mà còn thông minh nữa.
今庭に咲いている花は、きれいなうえに香りもすごくいい。
Hoa anh đào đang nở trong vườn vừa đẹp mà hương thơm cũng rất tuyệt.
最近のケータイは小型である上に多機能だ。
Gần đây điện thoại di động không chỉ nhỏ gọn mà còn nhiều chức năng nữa.
この手続きは、面倒な上に時間もかかるので、皆がいやがっている。
Thủ tục này không chỉ rắc rối mà còn mất thời gian nữa nên ai cũng ghét.
この店の料理はおいしい。その上、値段もやすい。
Đồ ăn của quán này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.
彼は頭がいい。そのうえ、スポーツも何でもできる。
Anh ấy rất thông minh, Thêm vào đó, môn thể thao nào cũng chơi giỏi.
彼の妹は美人の上に性格も良い。
Em gái anh ta không chỉ xinh đẹp mà còn tốt tính nữa.
今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる。
Hôm nay không chỉ có mây mà vì còn có gió mạnh nữa nên cảm thấy rất lạnh.
昨日はごちそうになった上、お土産までいただき、ありがとうございました。
Cảm ơn bạn rất nhiều không chỉ món quà lưu niệm mà còn có bữa tiệc hôm qua.
今時どきの若者は敬語も使えない上、礼儀も知らない。
Ngày nay,những người trẻ tuổi không chỉ không biết dùng kính ngữ mà còn không biết cả lễ nghi nữa.
この本は漢字が多い。その上、字が小さいので子どもには読むにくい。
Cuốn sách này có nhiều chữ hán.Thêm vào đó,vì chữ hán nhỏ nên thật khó đọc đối với trẻ em.
最近の携帯は使い方が機能がたくさんある上に、カメラの性能も良いからとても便利だ。

このアニメは迫力がある上に泣けるシーンがたくさんあっておすすめだよ。

豊洲の海鮮は安い上に新鮮だ。

この会社は待遇が悪い上に仕事の量も多いから3年以内に転職する人が多い。

田中さんは頭がいい上に、おもしろいから女性にモテる。

ユニクロは安い上に質もよく多くの人から愛されているブランドだ。

この国ではトイレが汚い上にトイレットペーパーがないから最悪だ。

電気で動く車は静かな上に環境に優しいので、注目されつつある。

彼女は就職にしっぱした上、付き合っていた人ひとにも振られて、とても落ち込んでいた。
Cô ấy đã thất bại trong việc đi tìm công ăn việc làm, hơn nữa lại bị người yêu ruồng bỏ nên tinh thần rất suy sụp.
そのスポーツクラブは入会金が要らない上に、私の家から近い。
Câu lạc bộ thể thao đó không cần hội phí, hơn nữa lại gần nhà tôi.
その選手は日本記録更新した上に、銀メダルももらって、自分も信じられないという顔をしていた。
Vận động viên đó tỏ ngạc nhiên rằng chính mình cũng không thể tin nổi việc anh ta đã phá kỷ lục Nhật Bản, lại còn nhận được huy chương bạc.
この文章は漢字の間違いが多い上に文法の間違いも多い。
Bài viết này đã sai nhiều chữ Kanji mà ngữ pháp sai cũng nhiều.
このあたりは閑静な上に、駅にも近く住環境としては申し分ない。
Khu này đã yên tĩnh, hơn nữa lại gần nhà ga nên nói về môi trường sống thì thật là hoàn hảo.
この 手続てつづきは、 面倒めんどうな 上に 時間じかんもかかるので、 皆みながいやがっている。
Thủ tục này rất phiền hà, hơn nữa lại còn tốn thời gian nên mọi người đều khó chịu.
ゆうべは道に迷った上、雨にも降られて大変たでした。
Tôi qua chúng tôi vô cùng khổ sở vì đã lạc đường mà còn bị mắc mưa nữa.
この本は内容が難かしい上に、翻訳がよくないので読みにくい。
Quyển sách này có nội dung đã khó, hơn nửa bản dịch là không tốt nên rất khó đọc.
彼の話は長い上に、要点がはっきりしないから、聞いている人ひとは疲つかれる。
Câu chuyện của anh ta đã dại lại còn không rõ nội dung chính nên người nghe cảm thấy rất mệt.
今庭に咲いている花なは、きれいな上に香りもすごくいい。
Hoa đang nở ngoài vườn không chỉ đẹp mà còn rất thơm nữa.