文法 : はもとより


Cách dùng : N (+trợ từ) + はもとより

Ý nghĩa: Với việc này, thứ này thì đương nhiên, với việc khác, thứ khác cũng vậy. Đi kèm với những từ chỉ ví dụ mà người nói nghĩ là đương nhiên. Vế sau là một ví dụ khác được thêm vào. Câu thường đi kèm với もđể thiện ý còn có khác nữa.
① Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước, hàm ý “không chỉ như thế, mà còn có những chuyện/những cái hơn thế nữa”
② Cách dùng và ý nghĩa của「~はもとより」tương đương với 「~はもちろん」nhưng 「~はもとより」mang tính văn viết, trang trọng hơn so với「~はもちろん」
→ Có Nghĩa là : Thì là đương nhiên, tất nhiên rồi – thì đã đành…
Chú ý: ~ thì đã đành, ~ thì là tất nhiên rồi (và còn thêm cái khác nữa). Mẫu câu dùng để bổ sung thêm ý cho chủ đề được nhắc đến trong danh từ đứng đằng trước 「はもとより」Đưa ra những chuyện,sự thật đương nhiên trước,sau đó nêu những sự việc nhẹ hơn phía sau.Không chỉ như thế…/đến cả…nói chi tới…
Phạm vi: はもちろん、ほかもそうだ。硬い方。話者が当然だと思っている例を示す言葉につく。後には、そのほかの例を加える。「ほかにも」とぃぅ意味を表す「も」を使った文が来ることが多い。・「〜はもちろん」よりも硬い表現

例文:


たばこは本人はもとより、周りの人にも害を及ぼす
Thuốc lá đối với người hút thì đương nhiên, nhưng với cả những người xung quanh cũng có hại
この学校は、教室内ではもとより教室の外でも禁煙を守ってください
Tại ngôi trường này, trong lớp học thì đương nhiên, nhưng cả ngoài lớp học cũng hãy tuân thủ quy định cấm hút thuộc.
家族で外国に滞在している人は、自分の健康管理はもとより家族の心身の健康にも気を配ったほうがいい。

地元の住民はもとょり、周辺の地域に住む人たちも原子力発電所に不安を感じてぃる。

この店は、味はもとより、店からの眺めも最高です。
Quán ăn này, mùi vị món ăn thì là tất nhiên rồi, mà khung cảnh từ quán nhìn ra cũng rất tuyệt vời.
一年の入院ということで、本人はもとより、家族も大変だったようです。
Suốt một năm trời nằm viện, bản thân người bệnh khổ sở thì đã đành, mà cả gia đình cũng vất vả.
今回の優勝は、監督はもとより、応援してくれた人たちのおかげです。
Chiến thắng lần này ngoài công của huấn luyện viên còn là nhờ vào sự cổ vũ ủng hộ của mọi người.
この建物は、地震はもとより、火事にも強いんです。
Tòa nhà này không chỉ chịu được động đất mà còn cả hỏa hoạn nữa.
彼は英語はもとより、フランス語も中国語もできる。
Anh ấy biết tiếng Anh thì tất nhiên rồi, hơn nữa còn biết cả tiếng Pháp và tiếng Trung.
うちには車はもとより自転車もないんです。
Nhà chúng tôi đến cả xe đạp còn không có nói chi tới oto.
レタスはサラダで食べるのはもとより炒めても美味しい。
Xà lách không chỉ ăn salad mà chiên cũng rất ngon.
結果はもとよりその過程も大切だ。
Không chỉ kết quả mà cả quá trình đạt được kết quả đó cũng quan trọng.
この建物は地震はもとより火事にも強いんです。
Tòa nhà này không chỉ chịu được động đất mà còn cả hỏa hoạn nữa.
うちは貧乏なので、車はもとより、バイクもありません。

仕事が忙しすぎて、彼女とデートする時間はもとより、ゆっくり寝る時間もない。

東京オリンピックには日本人はもとより多くの外国人が観戦に来るでしょう。

インターネットがあれば、都会はもとより、田舎でも仕事ができる。

ラーメンは日本人はもとより、外国人にも人気がある日本料理だ。

ワープロはもとより、タイプライターすら使ったことがない。いつも手書きだ。
Nói chi máy đánh chữ điện tử, ngay cả máy đánh chữ thường tôi cũng còn chưa từng sử dụng. Lúc nào tôi cũng viết bằng tay.
アジアでは、日本はもとより、多くの国がこの大会の成果に期待している。
Ở Châu Á, Nhật Bản thì tất nhiên rồi, nhiều nước khác cũng đang rất kỳ vọng vào kết quả của Đại hội lần này.
わたしが生まれた村むらは、電車はもとより、バスも通っていない。
Ngôi làng nơi tôi sinh ra thì ngay cả xe buýt cũng không, nói chi đến xe điện.
すしはもとより、すき焼も彼は食べられない。とにかく日本料理は一切だめだ。
Nói chi sushi, ngay cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được. Có thể nói, anh ta hoàn toàn không ăn được món Nhật.
胃はもとより、肺もやられているのが検査でわかった。
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không chỉ dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương.
数学は、自然科学や社会科学はもとよりどんな方面に進む人にとっても重要だ。
Toán học thì rất quan trọng, không chỉ đối với khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, mà với bất kỳ lĩnh vực nào.
迎えに行くのはもとより、彼の滞在中一切のお世話をしなければならない。
Nào phải chỉ có đi đón, tôi còn phải lo mọi việc săn sóc trong suốt thời gian anh ta ở lại.
体の弱い僕が無事ぶじに学校を卒業できたのも両親はもとより、いろいろな方々の援助があったからです。
Sở dĩ một người có sức khỏe yếu như tôi tốt nghiệp được là không chỉ có ba mẹ, mà nhờ có được sự giúp đỡ cũng rất nhiều người.
地震で被害を受けた人々ひとびとの救援のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた。
Để cứu giúp mọi người bị thiệt hại trong trận động đất, không chỉ bác sĩ mà ngay cả nhiều người tình nguyện cũng đến đó.