文法 : ばかりか


Cách dùng : N ・Thể thông thường (Na だ – な / -である・Nだ -である) + ばかりか

Ý nghĩa: Không chỉ vậy, mà còn hơn nữa. Ở vế trước của câu nói một điều không xảy ra thường xuyên, ở vế sau là điều khác nữa thêm vào, có cảm giác ngoài dự đoán. 
「AばかりかB」nghĩa là “không chỉ A mà còn B”
Chú ý: 『ばかりか』Diễn tả ý không chỉ…mà còn…Vế trước đề cập đến một sự việc,trạng thái nhẹ nhàng còn vế sau đề cập đến trạng thái ở mức độ cao hơn.
① Là cách nói Diễn tả ý không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế nữa)
② Ở vế trước của câu nói một điều không xảy ra thường xuyên, ở vế sau là điều khác nữa thêm vào, có cảm giác ngoài dự đoán
③「ばかりでなく」cũng có thể dùng với ý nghĩa tương đương như 「ばかりか」
→ Có Nghĩa là : Không chỉ…mà còn…/Không những…mà còn…/Không chỉ…mà đến cả
Phạm vi: ~だけでも十分なのに、さらにほかのことも加わる。前の文で普通ではないことを言い、さらに後の文でも意外性を感じさせるほかのことを加える。後の文では「ほかにも」という意味を表す「も」を使うことが多い。また、働きかけの文は来ない。
①後件には「〜も」、「〜さえ」、「〜まで」などがよく使われる。
②後件に意志や命令、勧誘などの表現はほとんど来ない。

例文:


A先生の説明は、子供にわかりやすいばかりか、非常に面白くてためになる
Bài thuyết minh của thầy A không chỉ dễ hiểu với trẻ em mà còn rất thú vị và hữu ích.
友達ばかりかおお親兄弟も彼の居場所を知らない
Không chỉ bạn bè, mà cả bố mẹ, anh em cũng không biết nơi ở của anh ấy.
発見が遅れたばかりか対策にも手間取ったので、牛の病気が広がってしまった。

tuhocjlptコースの山道は、初心者には危険なばかりか、途中の景色もあまり良くない。

豆腐はたんばく質をたくさん含むばかりか、ビタミンなども豊富なんです。
Đậu phụ không chỉ nhiều protein mà còn giàu vitamin nữa.
彼は最近、遅刻が多いばかりか、ミスも目立つ。
Gần đây cậu ấy không chỉ đi muộn nhiều mà còn mắc lỗi đáng kể nữa.
家を出るのが遅れたばかりか、渋滞もあって、空港に着いたのは10時半だった。
Không chỉ rời nhà muộn, mà còn bị tắc đường nên lúc đến sân bay đã là 10 giờ 30.
去年出たこのお菓子は、日本国内ばかりか、海外でもヒット商品になった。
Loại bánh kẹo mới ra năm ngoái này, không chỉ được ưa chuộng trong nội địa Nhật mà còn trở thành sản phẩm hit ở nước ngoài.
このレストランは味が悪いばかりか、店員の態度もひどい。
Nhà hàng này món ăn không chỉ tồi mà thái độ của nhân viên cũng kinh khủng.
女王は美しいばかりか心こころも優しかった。
Nữ hoàng không chỉ đẹp mà còn tốt bụng nữa.
彼は遅刻したばかりか、宿題まで忘れて学校にきた。
Anh ấy không chỉ đến muộn mà còn quên cả bài tập khi đến trường.
花子さんはスポーツが上手なばかりか、成績も優秀である。
Hanako không chỉ chơi thể thao giỏi mà thành tích học tập cũng rất xuất sắc.
このレストランは、味が悪いばかりか、店員の態度も悪いだ。
Nhà hàng này không chỉ có hương vị tệ mà thái độ của nhân viên phục vụ cũng rất tệ.
この子は5歳なのに英語ばかりか日本語も話せますよ。
Đứa bé này mới năm tuổi thế mà không những nói được tiếng anh mà còn nói được tiếng nhật.
この野菜はビタミンが豊富なばかりか、がんを予防する働はたらきもする。
Loại rau này không chỉ giàu vitamin mà còn có tác dụng ngăn ngừa ung thư.
その人は親切に道を教えてくれたばかりか、そこまで案内してくれた。
Người đàn ông đó không chỉ tốt bụng chỉ đường cho tôi mà còn dẫn tôi tới tận nơi.
薬を飲んでいるのに、咳が止まらないばかりか、ひどくなる一方だ。
Mặc dù đang uống thuốc nhưng cơn ho của tôi vẫn không khỏi mà ngày càng nặng hơn.
今日は何も魚が釣れなかったばかりか、財布さいふまで落おとしてしまった。
Hôm nay tôi không những không câu được con cá nào mà còn đánh rơi cả ví.
失業している私に先輩は生活費を貸してくれた。そればかりか、新しい仕事を紹介してくれた。
Tiền bối không chỉ cho người đang thất nghiệp như tôi mượn tiền sinh hoạt phí.Bên cạnh đó còn giới thiệu công việc mới cho tôi nữa.
トムさんは10年も日本に住んでいるのに、漢字ばかりかひらがなさえ書けない。

ジェームスさんは日本語ばかりか、英語もペラペラだ。

薬を飲んでいるのに、咳が止まらないばかりか、ひどくなる一方だ。

彼は無断欠席が多いばかりか、出勤しても真面目に働かずスマホばかり触っている。

キムさんはスポーツが上手なばかりか、成績も優秀である。

嘘ばかりついていると、信頼を失うばかりか、友達をなくすことになるよ。

初めて料理してみたが、見た目ばかりか、味も最悪だ。

鬼滅の刃という漫画は国内ばかりか、世界中でとても人気がある。

いくら薬を飲のんでも、風邪が治らないばかりか、もっと悪くなってきました。
Cho dù uống bao nhiêu thuốc đi chăng nữa thì bệnh cảm của tôi không những không khỏi mà ngày càngtrầm trọng hơn.
この頃彼ごろかれは遅刻が多いばかりか、授業中に居眠することさえあります。
Dạo gần đây cậu ta không chỉ hay đến lớp muộn mà thậm chí còn ngủ gật trong giờ học nữa.
彼は仕事や財産ざいさんばかりか、家族まで捨すてて家いえを出てしまった。
Anh ta không chỉ công việc và tài sản, mà đến cả gia đình mình cũng vứt bỏ để bỏ nhà ra đi.
あの人は仕事しごとに熱心ねっしんであるばかりか、地域活動も積極的にしている。
Người đó không chỉ chăm chỉ trong công việc mà ngay cả các hoạt động xã hội ở địa phương cũng rất năng nổ.
その噂はクラスメートばかりか先生まで広まっている。
Lời đồn đó không chỉ các bạn học cùng lớp mà nó còn lan ra đến tai của các giáo viên.
作詞家の田中氏は作詞ばかりか、作曲まで手てを伸している。
Nhà sáng tác lời bài hát Tanaka thì không chỉ viết lời mà còn viết nhạc cho các bài hát.
勉強ばかりかスポーツの面も優れている。
Không chỉ trong học hành mà ngay cả chơi thể thao anh ta cũng giỏi.
君の利益にはならないし、そればかりか全体の損失になる
Nó sẽ không có lợi gì cho câu, không những thế, nó còn gây thiệt hại về mặt tổng thể.
僕も困るが,そればかりか,家族みんなに迷惑をかける
Tôi cũng sẽ gặp rắc rối, mà đâu chỉ có thế, điều đó sẽ gây phiền hà cho mọi người trong gia đình.
そればかりか、会社の直営店の商品は、たいていよその店より高価だったのです。
Đâu chỉ có vậy, các sản phẩm của các cửa hàng trực thuộc công ty cũng thường có giá cao hơn so với những cửa hàng khác.