文法 : ~限り(は)


Cách dùng : (Na だ – な / -である・Nだ -である) +限り(は)

Ý nghĩa: Ý nghĩa: Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái tiếp diễn, cũng có một trạng thái khác diễn ra liên tục.
Cả vế trước và vế sau đều là từ thể hiện trạng thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa điều kiện, nên vế phía sau không dùng thể quá khứ.
Chú ý: [A限りはB] nghĩa là chừng nào mà A còn thì B vẫn còn tiếp tục. Thêm は để nhấn mạnh hơn.
① [A 限かぎりは B] nghĩa là chừng nào mà A còn thì B vẫn còn tiếp tục. Dùng để diễn tả phạm vi điều kiện, rằng “suốt thời gian tiếp diễn trạng thái đó, chừng nào mà trạng thái đó chưa thay đổi thì…”. Phía sau diễn tả trạng thái xảy ra trong điều kiện đó, hàm ý rằng nếu điều kiện thay đổi thì trạng thái phía sau có khả năng thay đổi
② Thêm は để nhấn mạnh hơn. → Có Nghĩa là : Chừng nào mà…
Phạm vi: 〜の状態が続いている間だけは、同じ状態が続く。前にも後にも状態を表す言葉が来る。条件の意味を持つ文なので、後には過去の文が来ない。

例文:


足が丈夫な限り、まだまだ山登りが楽しめるだろう
Chừng nào chân còn khỏe thì vẫn còn tận hưởng việc leo núi được phải không.
この町に住んでいる限り、いつでも新鮮な食べ物が手に入れる。ここは野菜も魚も豊富だ。
Chừng nào còn sống ở thị trấn này thì lúc nào cũng có đồ ăn tươi. Ở đây cả rau, cả cá đều phong phú.
社長が考え方を変えない限りは、この会社は何も変わらないのではないか。

親である限りは、子供に対する责任があると思う。

体力が続く限りは、頑張りたいと思います。
Chừng nào vẫn còn sức lực thì tôi vẫn muốn cố gắng.
雨でも降らない限りは、予定どおり、ハイキングに行きます。
Chừng nào mà không mưa thì vẫn đi dã ngoại theo dự định.
あの人がいる限りは、うまくいかないと思う。
Chừng nào vẫn còn người đó thì tôi nghĩ sẽ không thuận lợi đâu.
チャンスがある限りは、あきらめず、全力で頑張ります。
Chừng nào vẫn còn cơ hội thì tôi sẽ cố gắng hết mình và không từ bỏ.
ここにいる限りは大丈夫です。安心してください。
Chừng nào mà còn ở đây thì không sao đâu. Hãy yên tâm.
彼はほかのだれとも結婚しないわ。わたしが生きているかぎりはね。
He’ll not marry anyone else. Not as long as I live.
可能なかぎり移譲が円滑に行くことをわれわれは望んでいます。
We want the handover to be as smooth as possible.
私たち二人が生きているかぎり、私はあなたにしか目もくれない。
I shall love only you as long as you and I live.
彼女のほうから電話する、と言いました。憶えている限りではそうでしたね。
She said she’d give me a ring. That is, as near as I can remember.
自分に害を及ぼそうとしている人でない限り、誰にでも心を開くことです。
Be open to anyone who does not wish you harm.
ウソをつかず、盗みをせず、言われたとおりにする限り同居させてあげる。
You can stay here as long as you don’t lie, don’t steal, and do as you’re told.
彼は自分自身をばかとののしり、思いつくかぎりの悪口を自分に浴びせかけた。
He called himself a fool, and all the hard names he could think of.
私はSEである限り、いつまでも最新の技術を勉強し続けなければならない。

体が動く限りは80歳になっても、90歳になっても何かビジネスをしたいと考えています。

田舎に住んでいる限り、できる仕事はあまり多くない。

体力が続く限りは、頑張りたいと思もいます。
Chừng nào vẫn còn sức lực thì tôi vẫn muốn cố gắng.
雨でも降らない限りは、予定どおり、ハイキング に行いきます。
Chừng nào mà không mưa thì vẫn đi dã ngoại theo dự định.
あの人がいる限りは、うまくいかないと思もう。
Chừng nào vẫn còn người đó thì tôi nghĩ sẽ không thuận lợi đâu.
チャンス がある限りは、あきらめず、全力で頑張ります。
Chừng nào vẫn còn cơ hội thì tôi sẽ cố gắng hết mình và không từ bỏ.
ここにいる限りは大丈夫です。安心してください。
Chừng nào mà còn ở đây thì không sao đâu. Hãy yên tâm.
この山小屋やまごやにいる限りは安全だろう。
Chừng nào chúng ta còn ở trong chòi trên núi này thì có lẽ sẽ an toàn.
私が生きている限り、ご恩は決して忘れません。
Chừng nào tôi còn sống thì ơn này tôi tuyệt đối sẽ không quên.
母は元気な限り、働きたいといっている。
Mẹ tôi nói chừng nào bà còn khỏe thì vẫn muốn làm việc.
プロである限り、その大会への出場資格はない。
Nếu là dân chuyên nghiệp thì không có tư cách tham gia hội thao đó.
体が丈夫な限り、社会活動をしたいものだ。
Chừng nào còn khỏe mạnh thì tôi vẫn muốn tham gia các hoạt động xã hội.
あいつが意地を張っている限りは、絶対にこっちも頭を下げないつもりだ。
Chừng nào gã đó vẫn còn bướng thì tôi tuyệt đối cũng không xuống nước.