文法コース
文法 : ~に限り
Cách dùng : N + に限り
Ý nghĩa: Ngoại lệ, đặc biệt chỉ giới hạn dành cho một số đối tượng Cách dùng: Là cách nói được dùng khi trình bày với mọi người nói chung, với công chúng. Đi kèm với những từ thể hiện sự đối đãi khác biệt, ngoại lệ. Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ dành cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ định
Chú ý: Được dùng để diễn tả sự giới hạn, chỉ dành riêng hoặc không dành cho đối tượng nào đó.Chỉ/không chỉ…
① Được sử dụng để diễn tả sự giới hạn, biểu thị sự giới hạn hoặc chỉ dành đặc biệt cho đối tượng nào đó
② Đây là cách nói được dùng khi trình bày với công chúng, hoặc dùng trong thông báo. Đi kèm với những từ thể hiện sự đối đãi khác biệt, ngoại lệ.
③ Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ dành cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ định.
→ Có Nghĩa là : Chỉ / chỉ dành cho / chỉ riêng / chỉ giới hạn trong
Phạm vi: だけは特別だ,例外だ。「硬い言い方」
公に説明するときの言い方。例外的に扱われるものを表す言葉につく。後には、その例外だけに適用されることを言う文が来る。ふつう、否定の文や働きかけの文は来ない。
Chú ý: Được dùng để diễn tả sự giới hạn, chỉ dành riêng hoặc không dành cho đối tượng nào đó.Chỉ/không chỉ…
① Được sử dụng để diễn tả sự giới hạn, biểu thị sự giới hạn hoặc chỉ dành đặc biệt cho đối tượng nào đó
② Đây là cách nói được dùng khi trình bày với công chúng, hoặc dùng trong thông báo. Đi kèm với những từ thể hiện sự đối đãi khác biệt, ngoại lệ.
③ Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ dành cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ định.
→ Có Nghĩa là : Chỉ / chỉ dành cho / chỉ riêng / chỉ giới hạn trong
Phạm vi: だけは特別だ,例外だ。「硬い言い方」
公に説明するときの言い方。例外的に扱われるものを表す言葉につく。後には、その例外だけに適用されることを言う文が来る。ふつう、否定の文や働きかけの文は来ない。
例文:
欠席理由が正当な場合に限り出席扱いにしますが、それ以外の欠席は認めません.
Chỉ đối với trường hợp vắng mặt có lí do chính đáng thì mới được coi là có mặt, ngoài ra các trường hợp vắng mặt khác không được chấp nhận.
この病院は午後6時までですが、急を要す患者さんに限り、時間外でも診察いたします
Bệnh viện này làm việc đến 6 giờ, nhưng chỉ đối với những bệnh nhân cần được khám gấp, chúng tôi sẽ làm việc ngoài giờ.
このちらしをご持参のお客様に限り、すべての商品を1割引でお買い求めいただけます。
欠席理由が正当な場合に限り出生扱いにしますが、それ以外の欠席は認めません。
この病院は午後6時までですが、急を要する患者さんに限り、時間外でも診察いたします。
70歳以上の方に限り、入場無料。
Chỉ những vị trên 70 tuổi, thì mới vào cửa miễn phí.
最近は、女性に限らず男性も化粧をする。
Gần đây, không chỉ phụ nữ mà đàn ông cũng trang điểm.
雨だ。今日に限って、傘を持ってこなかった。
Mưa rồi. Chỉ có hôm nay là đã không mang theo ô.
うちの子に限って悪いことをするはずがない。
Chỉ có con nhà tôi là hoàn toàn không làm việc xấu.
女性に限り、ランチにデザートがついています。
Chỉ có phụ nữ là bữa trưa có kèm theo đồ tráng miệng.
2,000円以上お買い上げのお客様に限り、今なら10%割引します。
5時前にご来店の方に限り、ビール1杯無料でサービスします。
応募は、日本在住の方に限ります。
急用の場合に限り、電話での問い合わせを受け付けます。女性の方に限り、コーヒーのサービスがあります。
参加者は女性に限る。
Người tham gia chỉ giới hạn là nữ.
先着50名様に限り、受け付けます。
Chúng tôi sẽ tiếp nhận chỉ cho 50 quý khách đến trước.
先日に限りって、全商品2割引にさせて頂いただきます。
Chúng tôi xin giảm giá 20% cho toàn sản phẩm, chỉ riêng cho ngày hôm nay.
この券をご持参じさんのお客様きゃくさまに限り、200円割引えんわりびきいたします。
Chỉ riêng cho những quý khách có mang theo phiếu này, chúng tôi xin giảm giá 200 Yên.
電話取次は8時まで。ただし、急を要する場合に限り、11時まで受け付ける。
Điện thoại sẽ được nối máy đến 8 giờ. Tuy nhiên, chỉ trong những trường hợp khẩn cấp thì chúng tôi tiếp nhận đến 11 giờ.
朝9時までにご来店の方に限り、コーヒーのサービスがあります。
Chỉ riêng những khách đến tiệm trước 9 giờ sáng thì sẽ được phục vụ miễn phí cà phê.
3月10日までに申し込みをした人に限り、事前に大会のプログラムをお送りします。
Chỉ những người đăng ký đến trước ngày 10/03 thì sẽ được chúng tôi gửi trước chương trình của đại hội.
証明書はオリジナル(原本)を提出してください。ただし、特別の場合に限り、コピーでもお受けします。
Giấy chứng nhận vui lòng gửi bản gốc (bản chính). Tuy nhiên, chỉ trong những trường hợp đặc biệt, cũng có thể gửi bằng bản copy.
本日、表門は工事を行ないますので、本日に限り、裏門から出入してください。
Hôm nay, do chúng tôi sẽ tiến hành thi công công chính nên chỉ trong ngày hôm nay, vui lòng ra vào bằng cổng sau.
一年分をまとめて前納した方に限り、会費を5%割引いたします。
Chỉ những khách hàng đóng tiền trước cho cả năm thì sẽ được giảm 5% hội phí.
社長はタバコが嫌なので、社長室に限り、喫煙はご遠慮ください。他の部屋ではかまいません。
Giám đốc vì không ưa thuốc lá nên chỉ riêng phòng Giám đốc thì xin đừng hút thuốc. Những phòng khác thì không sao.