文法 : だけ


Cách dùng : Vる + だけ

Ý nghĩa: Đến mức giới hạn của một phạm vi.Thường xuyên đi với thể khả năng. Không đi với những động từ thể hiện thời gian ngắn, khoảnh khắc. Có nhiều trường hợp だけđứng giữa một động từ được lặp lại hai lần ở trước và sau. Ngoài ra còn đi kèm với 「〜たい・欲しい・好きな・必要な」. Có một cụm từ rất thường xuyên gặp mà các bạn nên nhớ, là できるだけ (hết sức có thể)
Chú ý: 〜範囲の限界まであることをする。可能動詞につくことが多い。瞬間的なことを裏す動詞にはつかなぃ。前後に動詞を繰り返すことが多い。そのほか、「〜たい・欲しい・好きな・必要な』などにもつく。
Phạm vi:

例文:


ここにあるダンボールを、車に積めるだけ積むんで持って帰ってください。
Những thùng cacton ở đây, hãy chất lên xe hết mức có thể chất được rồi mang về đi.
今日は部長に言いたいだけの不満を全部言って、すっきりした。
Hôm nay tôi đã nói với trường phòng toàn bộ những điều bất mãn đến mức tôi muốn nói ra, giờ cảm thấy thật nhẹ nhõm.
ここにあるダンボールを、車に詰めるだけ積んで持って帰ってください。

父は働くだけ働いて、定年前に退職してしまった。

今日は部長に言いたいだけの不満を全部言って、すっきりした。

バイキング形式の食事ですから、好きなものを好きなだけ取ってお召し上がりください。

できるだけ水を飲むようにしてください。

どうぞ、好きなだけ食べてくださいね。

やれるだけのことはやったので、もう後悔はありません。

泣きたいときは、我慢せず泣きたいだけ泣けばいいんですよ。