文法 : 〜限り


Cách dùng : Nの・Vる・Vている+限り 名詞-の・動詞辞書形/ている形十限り

Ý nghĩa: Chỉ toàn bộ những sự việc, hiện trượng, những điều nằm trong một phạm vi.Cách dùng: Trong trường hợp đi kèm động từ, 限り thường đi kèm với thểている và thể khả năng.
Chú ý: ① Diễn tả ý “Chừng nào mà/nếu/trong/giới hạn…”. Trong điều kiện, giới hạn như thế này thì sẽ có cái gì đó đi cùng, cần thiết…
②Diễn tả ý “Trong phạm vi/theo như…”. Trong suốt thời gian tiếp diễn điều kiện đó thì một trạng thái nào đó đã xảy ra, nếu điều kiện phía trước thay đổi thì trạng thái phía sau cũng sẽ thay đổi theo.Chừng nào mà/theo như…
〜の限界まで / できるところのギリギリまで
Phạm vi: 〜の範囲は全部あることをする丨ある状態だ。
動詞につく場合は、ている形や可能動詞などにつくことが多い。
①~であるば(仮定、条件)Giả định, điều kiện, chừng nào, mà
②~の範囲では→判断Trong phạm vi
③限界までĐến giới hạn

例文:


君が知ってる限りのことを全部私に話してほしい
Tôi muốn anh kể cho tôi toàn bộ những chuyện trong giới hạn anh đã biết.
あしたは試合だ。力の限り頑張ろう
Ngày mai là cuộ thi rồi. Cố gắng bằng toàn bộ sức mình nào
環境を守るためにわたしもできる限りのことをしたい。

君が知っている限りのことを全部わたしに話してほしい。

あしたはいよいよ試合だ。力の限り頑張ろう。

日本にいる限り、日本語が必要だ。
Chừng nào còn ở Nhật Bản thì tiếng nhật là cần thiết.
悪い生活習慣を改めない限り、健康にはなれない。
Chừng nào mà chưa sửa đổi thói quen sinh hoạt xấu thì không thể khỏe mạnh được.
私の調べた限り(では)、こういう研究は誰もしていない。
Theo như điều tra của tôi thì nghiên cứu như thế này chưa có ai làm cả.
私の知る限り、ここにそんな人はいません。
Theo hiểu biết của tôi thì ở chỗ này sẽ không có người như vậy đâu.
明日は、雨が降らない限り、10時に学校で会いましょう。
Nếu ngày mai trời không mưa, 10 giờ gặp nhau tại trường nhé.
この仕事は、私が生きている限り、ずっと続けていきたい。
Chừng nào còn sống thì tôi vẫn muốn tiếp tục làm công việc này.
今のやり方を変えない限り、悪い状況は続くでしょう。
Chừng nào cậu còn chưa thay đổi cách làm hiện tại thì tình trạng bất lợi vẫn cứ tiếp tục đấy.
お店の中にお客様がいる限り、お店は閉めません。
Chừng nào trong quán còn khách hàng thì tôi sẽ không đóng quán.
自分の歌を聞いてくれる人がいる限り、路上で歌たい続けようと思います。
Miễn là còn có ai đó nghe bài hát của tôi, tôi vẫn sẽ tiếp tục hát trên đường phố.
タバコをやめない限り、この咳は止まらないですよ。この機会にやめよう努力してください。
Nếu mà không bỏ thuốc thì bệnh ho này không khỏi được đâu. Nhân dịp này hãy cố gắng từ bỏ đi.
A: 彼は独身ですか。-B: 私の知る限りでは、誰かと一緒に住んでいるようですが、結婚はしていないようです。
A: Anh ta còn độc thân à? / B: Theo tớ biết (trong phạm vi hiểu biết của tớ) thì hình như anh ta đang sống cùng ai đó còn có vẻ vẫn chưa kết hôn.
A: 満員電車に乗らなくて済むようにならないかなあ。ーB: 今の会社に勤めている限りは難しいと思う。
A: Liệu có thể không phải lên cái tàu chật cứng người không? / B: Khi mà cậu vẫn còn đi làm ở công ty này thì điều đó khó đấy.
外国語は、毎日練習しないかぎり、上手にはならない。
Ngoại ngữ mà không luyện tập hàng ngày thì không giỏi được.
親に頼っているかぎり、本当の大人にはなれない。
Khi mà vẫn còn phụ thuộc vào bố mẹ thì không thể thực sự trở thành người lớn được.
社会人である限りは、自分の行動に責任を持つべきだ。
Đã là người trưởng thành rồi thì cần phải có trách nhiệm với hành động của mình.
世界中あちこちを旅行するなんて、うらやましい限りだ。
I’m so jealous of those who can travel around the world.
この近所で殺人事件があったらしい。恐ろしい限りだ。
I heard that there was a murder in this neighborhood. It’s so horrifying.
彼女が遠くに引っ越すのは、寂しい限りだ。
My girlfriend is moving to a place far away. I feel so lonely.
みんな無事に帰ってきて、うれしい限りです。
I’m so glad everyone returned safely.
私たちが黙っている限り、この秘密を人に知られることはない。
Chừng nào chúng tôi còn im lặng, bí mật sẽ không truyền cho ai.
学生である限り、校則こうそくは守らなければならない。
Nếu đã là sinh viên thì phải tuân thủ nội quy của trường.
大おおきなミスをしない限り、村山選手の優勝は間違ちがいないでしょう。
Nếu không gây ra sai lầm nghiêm trọng thì chắc chắn tuyển thủ Murayama sẽ thắng.
「よほどのことがない限り、出席します」
Nếu không có gì nghiêm trọng, tôi sẽ tham dự
彼女の表情を見みた限りでは、それほどショックを受けたようではなかった。
Nếu đã thấy vẻ ngoài của cô ấy thì có lẽ tôi sẽ không sốc đến mức ấy.
私が調べた限りでは、この虫は関東地方にはいないようだ。
Trong phạm vi tôi điều tra, loài sâu này không có ở vùng Kanto.
この問題について書かれた本ほんは、私の知る限り、ない。
Theo như tôi biết thì không có sách nào viết về vấn đề này.
日曜、祝日、休診。ただし、急患の場合はこの限りではない。
Chủ Nhật, ngày lễ, ngày nghỉ khám, nhưng không bao gồm trường hợp cấp cứu.
力ちからの限り戦かおう。
Đến giới hạn của sức lực.
命ある限り君を愛し受けることを違う。
Nguyện thề yêu đến hết cuộc đời.
医者はできる限りのことをしたが、患者を助けることはできなかった。
Bác sĩ đã làm hết những gì có thể nhưng không thể cứu được bệnh nhân.
体力の許す限り、この仕事を受けたい。
Tôi muốn tiếp tục làm công việc này hết sức mình.
できる限りのことはしたので、たとえ失敗したとしても後悔はない。

エル・ニドというフィリピンの島では見渡す限り美しい青い海が広がっていて私のお気に入りの島です。

さぁ、そろそろ時間だ。力の限り戦ってこい。

会社員になったら遊ぶ時間がなくなるから、その前にできる限り遊んでおいたほうだいいよ。

日が暮れる前に、行ける限りのところまで行きたい。