文法 : てからでないと


Cách dùng : Vて + からでないと・からでなければ

Ý nghĩa: Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc khác không thể thực hiện được. Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa phủ định。Mô tả ý nghĩa "nếu A chưa được thực hiện xong thì không thể thực hiện B", "cần phải thực hiện A trước".
Chú ý: Nếu không phải là sau khi làm ~ thì không...Nếu không phải là sau khi làm ~ thì không (nhấn mạnh thứ tự trước sau của hành động, vế trước là điều kiện để vế sau xảy ra) Ngữ pháp này có ý nghĩa là “nếu việc trước không xảy ra, thì việc phía sau cũng không xảy ra”。① Được sử dụng để diễn tả ý “trường hợp nếu không làm A sẽ dẫn đến sự thể B, vì vậy cần phải làm việc A trước”
② Thường sự thể phía sau là những sự việc không hay, không mong muốn (đi với thể phủ định của khả năng hoặc miêu tả khó khăn…)
Phạm vi: ~した後でなければ。した後でなければ、あることが実現しない。後には、否定的な意味の文が来る。

例文:


もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない
Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi không thể phán đoán câu chuyện đó có thật hay không.
この家を買うかどうかは、家族でよく話し合ってからでなければ、お返事できません。
Về việc có mua ngôi nhà này hay không, nếu chưa thảo luận kĩ với gia đình, tôi chưa thể trả lời được.
実物を見てからでないと買うかどうかは決められない。
Trừ khi sau khi xem tận mắt, tôi không thể quyết định mua nó hay không.
日本では昔、姉が結婚してからでないと妹は結婚できなかった。
Ở Nhật Bản thời xưa, nếu chị chưa kết hôn thì em không thể kết hôn.
契約書をよく読んでからでなければサインをしてはいけない。
Nếu chưa đọc bản hợp đồng một cách cẩn thận cậu không được kí vào đó.
「おやつは手を洗ってからでないと、食べちゃだめよ」
「Nếu chưa rửa tay thì con không được dùng điểm tâm」
一度見て、使ってからでないと、買うかどうか決められません。
Nếu chưa xem qua và dùng thử một lần thì không thể quyết định mua hay không được.
子供が小さい時、寝かせてからでないと、ゆっくりテレビも見られなかった。
Khi con còn nhỏ, chừng nào chưa cho bé ngủ thì chừng đó cả đến xem TV tôi cũng không được yên nữa.
この果物は赤くなってからでないと、酸っぱくて食べられません。

もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない。

この電車は車内の清掃が済んでからでないと、ご乗車になれません。

退院したばかりなんですから、十分に体力がっいてからでなければ、運動は無理ですよ

運転免許を取ってからでなければ車を運転してはいけない
Nếu chưa lấy được bằng lái xe thì việc lái xe là không được phép.
病気が治ってからでなければ激しい運動は無理だ
Nếu chưa khỏi bệnh thì không thể vận động mạnh được.
実際に実物を見てからでないと、購入するかどうか決められません。

上司に聞いてからでないと、私が決めることはできません。

契約内容をきちんと確認してからでないと、サインすることはできません。

20歳になってからでないとお酒を飲むことはできません。

この資料を完成させてからでないと、今日は帰ることができません。

その赤いボタンを押してからでないと、操作できないようになっています。

この薬は副作用の危険性があり、薬剤師の説明を聞いてからでないと売ってもらえない

この機械は、使い方を習ってからでないと使えないはずだ。

本人の希望を聞いてからでないとできかねますできるものです

もう少し具体的な説明を聞いてからでないと、その計画には賛成できません

この機会は、使い方を習ってからでないと、使えないはずだ。

この卵は新鮮じゃないから、焼いてからでないと危険です。

手を洗ってからでないと、ご飯は食べさせません。

インフルエンザなら熱が下がって2日経ってからなければ、出社できない。

人に聞いてからでないと、行動できない若者が増えている。

この店は夕方になってからでないと、開いていない。

靴やズボンは実際履いてからでなければ、購入しません。

コンセントを抜くのは電源をきってからでないと、故障しますよ。

相手の本当の性格は一緒に住んでからでなければ、わからないでしょう。

条件をよく確認してからでないと、契約してはいけません。

今日は土曜なので、あの歯医者は午後からでなければやっていません。

野菜を生で食べるなら、よく洗ってからでないと、農薬が心配だ。
Nếu ăn rau sống mà chưa rửa kỹ thì lo lắng về thuốc trừ sâu.
手続きしてからでないと、図書館の本は借りられない。
Nếu chưa làm thủ tục thì không thể mượn sách của thư viện được.
この件については、上司と相談してからでないと、決められません。
Về việc này, nếu không thảo luận với cấp trên thì tôi không thể quyết định được.
野村教授には前もって電話してからでないと、お会いできないかもしれません。
Nếu chưa liên lạc với Giáo sư Nomura trước thì có thể không gặp được.
彼の実力を見てからでないと、仕事は任せられない。
Nếu chưa nhìn thấy thực lực của anh ta thì không thể giao việc được.
もう少こし彼が実務経験んを積んでからでないと、この仕事は任せられません。
Nếu anh ta chưa tích lũy thêm một ít kinh nghiệm nữa thì công việc này chưa giao được.
「明日、うちへ泊まりにおいでよ。」あとで返事するよ。お母さんに聞いてからでないと、怒こられるから。」
Ngay mai đến ngủ ở nhà tớ nhé.Tớ sẽ trả lời sau. Vì nếu không hỏi ý kiến mẹ sẽ bị mẹ mắng.
きちんと確かめてからでないと失敗するよ。
Nếu không kiểm tra lại kỹ càng thì sẽ hỏng việc đấy.
引っ越してからでなければ、家の周の様子はわからない。
Nếu chưa chuyển sang chỗ mới thì không thể biết được môi trường xung quanh nhà thế nào.
親の許可をもらってからでなければ、申し込めない。
Nếu chưa xin phép bố mẹ thì không thể đăng ký được.
証拠を掴かんでからでないと、彼を逮捕することはできない。
Nếu chưa nắm được chứng cứ thì không thể bắt anh ta.
何事であれ実践してからでなければ、ことの是非は分からない。
Bất cứ chuyện gì, nếu chưa thực hiện thì không thể biết đúng hay sai.
そのことについては、よく調査してからでなければ、責任ある説明はできない。
Về việc đó, nếu chưa điều tra kỹ thì không thể có lời giải thích có trách nhiệm được.