文法 : 〜上で


Cách dùng : Vた+上で Nの+上(で)

Ý nghĩa: Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau. ①~してから、それを条件、基盤んとして Theo, với điều kiện dựa trên
“Aた上でB” nghĩa là đầu tiên làm A trước, sau đó mới đến B.
Chú ý: Mẫu câu có cùng chủ ngữ. Vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói. Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上. Cũng giống như 〜てから, 準備としてまずてしてから、その後で次に続く行動をする。mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên
(1)『上で』Là cách nói diễn tả ” trước tiên phải tiến hành V đã ” rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động tiếp kế tiếp.
(2)『上で』Nghĩa là để làm được V / khi làm V thì B rất quan trọng,rất cần thiết.準備としてまずてしてから、その後で次に続く行動をする。
Phạm vi: ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trước tiên phải tiến hành hạnh động V trước đã”, phía sau là những cách nói mang nghĩa “rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động kế tiếp”. Nói cách khác là Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau ② Vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói ③ Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上うえ 「N+上うえ 」. ④ Cũng giống như 〜てから , mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên 単に「前件が起こる→後件が起こる」ではなく、前件は後件が起こるための前提条件であることを表す。 前後の文は同じ主語。後には、前の動作の結果から続く、意志的な行為を表す文が来る。名詞につく場合はのように「~上」となることもあり、「一上で」よりも改まった言い方になる。「~てから」と同様、前後の行勤が当然の順序で起こる場合は使わない。

例文:


お子さんもいますし、本当に離婚するかどうか、お二人でもう一度よく話し合った上で決めてはいかがですか。
Vì có con rồi nên hai người hãy nói chuyện lại với nhau 1 lần nữa về chuyện thực sự có ly hôn hay không, rồi hãy quyết định có được không?
返事は来週の月曜で結構ですので、よく考えた上で、どうするか決めてください。
Thứ 2 tuần sau trả lời cũng được nên trước khi hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi quyết định làm thế nào.
この薬は、利用上の注意をよくお読みになった上で、ご利用ください。
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc này trước khi dùng.
予約の時間を確認の上で、ご来店(らいてん)ください。
Hãy xác nhận lại thời gian đã đặt hẹn trước khi đến cửa hàng.
内容をご確認の上で、サインをお願いいたします。
Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.
工事計画は、周辺住民との話し合いの上で決められるべきだ。
Kế hoạch thi công nên được quyết định sau khi thảo luận với người dân xung quanh.
ご注文の際には、商品をよく確かめの上で、お買い求めいただきますよう、お願いいたします。
Khi đặt hàng, xin vui lòng xem kĩ sản phẩm trước khi mua.
仕事をする上で大切(たいせつ)なのは、周りとのコミュニケーションです。
Khi làm việc thì điều quan trọng chính là việc giao tiếp với những người xung quanh.
がんを予防する上で、規則正しい生活を送ることは有効だと思う。
Để phòng chống ung thư thì tôi nghĩ là cần phải sống một cuộc sống lành mạnh và điều độ.
このマニュアルには、機械を利用する上で注意すべき点が書かれています。
Quyển hướng dẫn này viết về những điều nên chú ý khi sử dụng máy móc.
文書が保存されていることを確かめた上でパソコンをシャットダウンしてください。
Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy tắt máy tính.
経済的なことをよく考えた上で、進路を決める必要がある。
Chúng ta cần quyết định lộ trình sau khi suy nghĩ kĩ càng về tính kinh tế.
家族と相談した上でご返事へんじいたします。
Tôi sẽ trả lời sau khi thảo luận với gia đình.
実物を見た上で買うかどうか決めるつもりだ。
Tôi sẽ quyết định nên mua hay không sau khi nhìn thực tế .
調らべてみた上でなければ、はっきりしたことは言えない。
Tôi không thể nói rõ ràng nếu không tìm hiểu thử trước.
この書類しょるいにご記入きにゅうの上、一番の窓口まどぐちにお出だしください。
Vui lòng điền vào biểu mẫu này và gửi tới cửa sổ số 1.
志望理由書しぼうりゆうしょを書く上で大切たいせつなことは具体的ぐたいてきに書くということだ。
Điều quan trọng trong việc viết lý do lựa chọn là viết cụ thể rõ ràng.
外国語を勉強する上で辞書はなくてはならないものだ。
Từ điển là vật không thể thiếu cho việc học tiếng nước ngoài.
進学先は親と話し合った上で、決めます。

こちらの商品は、きちんと取扱説明書を読んだ上で、使用してください。

実際に見た上で購入するかどうか考えます。

両親ともしっかり話し合った上で、留学することに決めました。

次の打ち合わせの日程ですが、スケジュールを確認した上でご連絡いたします。

今回の企画は部内で何度も話し合いの上で、決めた内容でございます。

参加費を事前にお支払いの上で、ご参加ください。

この製品を我が社で採用するかどうかは、部内で検討の上で、決定します。

危険を承知の上で、彼は戦場へと足を運んだ。

では、担当の者ものと相談した上で、改めてご返事させて頂ただきます。
Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp lại cho ngài.
一応ご両親にお世話しなさった上で、ゆっくり考がえていただいて結構です。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua bố mẹ.
その件につきましては、社で検討させていただいたうえで、改めてご連絡申し上あげます。
Về vụ đó thì cho phép chúng tôi sẽ liên lạc lại sau khi đã thảo luận trong công ty xong.
高価な買い物ものになるので、私一人できは決められません。主人と相談した上で、お返事します。
Vì mua món đồ đắt giá nên một mình tôi không thể quyết định được. Tôi sẽ trả lời lại sau khi đã bàn với chồng tôi.
詳しいことはお目にかかった上で、説明いたします。
Về chi tiết thì cho phép tôi trình bày khi gặp anh.
もう一度診断をしたうえで、手術の日時を決めることにしよう。
Chúng ta hãy khám lại một lần nữa rồi mới quyết định ngày phẫu thuật.
金を貸してやると言いったのは、お前がちゃんと職についてまともな生活に戻った上でのことだ。働かないで遊んでばかりいるやつに金を貸かすわけにはいかない。
Tao nói cho mày mượn tiền là sau khi mày đã có công việc và trở lại cuộc sống đàng hoàng. Tao không thể cho mượn tiền một thằng chẳng chịu làm gì, chỉ suốt ngày ăn chơi lêu lổng được.
申込書の書き方かたをよく読んだ上で、記入してください。
Hãy đọc kỹ cách viết đơn đăng ký trước khi điền vào.
どの大学を受験するか、両親との相談の上で、決めます。
Tôi sẽ quyết định thi vào trường đại học nào sau khi đã thảo luận với cha mẹ xong.
これは一晩考がえた上での決心だから、気持ちが変わることはない。
Cái này tôi đã quyết định sau khi đã cân nhắc cả đêm, vì thể không có chuyện thay đổi suy nghĩ được.
自分一人では決められませんので、家族と相談した上で、お返事をいたします。

この列車には特急券が必要です。あらかじめ特急券をお買い求めの上、ご乗車ください。