文法コース
文法 : 〜つつ
Cách dùng : Vます + つつ
Ý nghĩa: けれども
Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn
Miêu tả 2 vế đối lập, tương phản và được hiểu theo nghĩa “Mặc dù…nhưng/tuy…nhưng”.
Miêu tả 2 sự việc được thực hiện song song, đồng thời và được hiểu theo nghĩa là “Vừa…vừa”.
Chú ý: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.
Phạm vi: Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài,nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ
「〜つつも」という言い方もある。
Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn
Miêu tả 2 vế đối lập, tương phản và được hiểu theo nghĩa “Mặc dù…nhưng/tuy…nhưng”.
Miêu tả 2 sự việc được thực hiện song song, đồng thời và được hiểu theo nghĩa là “Vừa…vừa”.
Chú ý: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.
Phạm vi: Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài,nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ
「〜つつも」という言い方もある。
例文:
あの空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい
Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch.
ボートをこぎつつ、いろいろなことを思い出した
Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.
アキトは座ったままで、表情は苦渋に満ちつつも決然としている。
Akito remains seated, his expression pains but resolute.
ふたりは礼を述べつつ辞退し、ミナコが私の鼻先でドアを閉めた。
They declined with thanks, and then Minako closed the door in my face.
いつこの手紙はお手もとに届くことやらわかりませんが、一刻も早くと念じつつ。
I don’t know when this letter will get to you. I do hope soon.
彼は忙しいと言いつつ、長電話ながでんわをしている。
Anh ấy mặc dù nói là bận nhưng đang buôn điện thoại kìa.
今日こそ頑張がんばろうと思いつつ、また運動うんどうしなかった。
Dù định là chính từ hôm nay phải cố gắng nhưng lại không vận động nữa rồi.
先生と相談そうだんしつつ、進路しんろを決めたいと思う。
Tôi vừa thảo luận với giáo viên vừa quyết định con đường đi.
いけないと知りつつも、ゴミを分別ぶんべつせずに捨ててしまう。
Tuy biết là không được thế mà lại cứ đổ rác mà không phân loại.
喜よろこぶ母の顔を思いつつ、手紙てがみを書いています。
Vừa nghĩ đến khuôn mặt hạnh phúc của mẹ, vừa viết thư.
健康に良くないとは知りつつ、タバコがやめられない。
早く次の教案を作らなければと思いつつ、ドラマが面白くて作れない。
良くないこととは思いつつ、インターネットで見つけた文章をコピーしてレポートを提出してしまった。
ダイエットしようと思いつつ、甘いものを見るとつい食べてしまう。
半分あきらめつつも、当日ギリギリまで勉強した。
彼女に騙されてると知りつつも、またお金を貸してしまった。
彼女との写真を眺めつつ、これまで二人で行った場所や過ごした時間を懐かしんだ。
カレンダーを眺めつつ、次の旅行の計画を立てます。
京都にある「哲学の道」を歩きつつ、今後の人生について考えてみる。
私は大学に通いつつ、病気の母に代わり弟の面倒も見ている。
家族の無事を祈りつつ、国へ戻った。
今後の方針について、部署のメンバーと話し合いつつ検討した。