文法コース
文法 : うちに
Cách dùng : VYない・Vている + うちに Vる Vない Aい Aな Nの うちに
Ý nghĩa: Trong khi ~
Trong lúc ~ Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì ~
「~の間に」という意味。
「~の間に・・・という状態になった」
「~の状態が変わる前に・・・する」
Chú ý: Làm gì đó trước khi có sự thay đổi xảy ra : Trong khi đang làm ~ thì việc ngoải dự định xảy ra
Phạm vi:
Chú ý: Làm gì đó trước khi có sự thay đổi xảy ra : Trong khi đang làm ~ thì việc ngoải dự định xảy ra
Phạm vi:
例文:
暗くならないうちに (=暗くなるまえに明るいうちに) 山を下りたい。
Tôi muốn xuống núi trong khi trời chưa tối.
祖父は元気なうちにいろいろな所へ旅行したいと言っている。
Ông tôi nói trong khi còn khỏe mạnh ông muốn đi du lịch nhiều nơi.
あしたは母の日だ。母が寝ているうちに朝ごはんを作って英かせよう。
Ngày mai là ngày của các bà mẹ. Trong khi mẹ đang ngủ tôi định làm mẹ ngạc nhiên bằng cách làm bữa sáng.
10代のうちに将来の目標を決めたいと思っている。
Tôi muốn quyết định mục tiêu tương lai trong 10 năm tới.
「大事なことは忘れないうちにメモしておいたほうがいいですよ」
Trong khi chưa quên việc quan trọng thì tốt hơn là nên ghi chú lạ
テレビを見ているうちに寝てしまい、試験勉強ができなかった。
Khi đang xem TV thì tôi ngủ quên mắt và đã không thể ôn thi.
切符を買っているうちに電車が出てしまった。
Trong khi tôi đang mua vé thì xe điện đã chạy mắt.
しばらく合わないうちに、その子はずいぶん大きくなっていた。
Mới không gặp một thời gian mà đứa trẻ đó đã trở nên lớn thế này rồi.
映画をみているうちに、涙が出てきた。いい映画だった。
Trong lúc xem phim đã rơi nước mắt. Thật là một bộ phim hay.
しばらく会わないうちに、大きくなったなあ。来月はもう大学生か。
Một khoảng thời gian không gặp đã lớn thế này rồi. Tháng tới đã là sinh viên rồi à.
学生のうちに、あちこち外国旅行したい。就職したらできないから。
Trong lúc còn là học sinh, tôi muốn đi du lịch các nước. Vì sau khi đi làm sẽ không đi được nữa.
年を取ると行けないから、元気なうちに、自転車旅行したい。
Hễ mà lớn tuổi thì không còn đi được nữa nên trong lúc còn khỏe tôi muốn đi du lịch bằng xe đạp.
「夕方寒くならないうちに、帰ってきなさい」とお母さんは言った。(=寒くなる前に)
Mẹ đã nói là "hãy trở về nhà trước khi trời chiều trở lạnh".
若いうちに勉強しておきなさい。
Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
雨が降らないうちに帰りましょう。
Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.
日本にいるうちに富士山に登りましょう。
Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.
元気なうちに海外旅行しようと思っています。
Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài khi còn khỏe mạnh.
熱いうちに早く食べましょう。
Hãy ăn ngay khi còn nóng.
気がつかないうちに、30歳になった。
Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.
クーポンの有効期限が切れないうちに使ってください。
Hãy dùng phiếu giảm giá (coupon) trước khi hết hạn.
20代のうちに、やりたいことをやりましょう。
Trong độ tuổi 20 hãy làm những gì mình thích đi.