文法 : 〜ばかりだ〜一方だ


Cách dùng : Vる + ばかりだ・一方だ [ふつう形] + 一方(で)

Ý nghĩa: Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, một xu hướng ngày càng ~ 「どんどん~していく」という意味。 Có xu hướng là... Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn.  Diễn tả sự so sánh giữa hai sự việc: “Một mặt thì…, mặt khác lại …”
Chú ý:
Phạm vi:

例文:


一度問題が起きてたら、彼と人間関係は悪くなる一方だ
Sau một lần có vấn đề xảy ra, mối quan hệ của mọi người với anh ấy xấu dần đi.
東京の交通機関が複雑になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた
Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa
この国の環境破壊は進む一方だ。
Sự phá hoại môi trường của đất nước này ngày càng tăng.
年末に向けて、仕事は忙しくなる一方だ。
Càng cuối năm công việc càng trở nên bận rộn.
会社を辞めて以来、貯金は減る一方だ。早く次の仕事を見つけなければ。
Từ sau khi nghỉ việc công ty thì tiền để dành ngày càng giảm. Phải nhanh chóng tìm công việc tiếp theo.
不況のせいで収入が減った。貯金も減る一方だ。
Thu nhập giảm do suy thoái kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm cũng ngày càng giảm.
祖母の病気は入院後も悪くなる一方だ。
Bệnh của bà tôi sau khi nhập viện cũng vẫn trở nên nặng hơn.
どこの都市も、増える一方のごみに悩まされているようだ。
Có vẻ dù ở đô thị nào chăng nữa cũng tôn tại vấn để rác thải ngày tăng.
オリンピックが近づき、鈴木選手に対する期待は高まる一方だ。
Kì thế vận hội đang đến gân và sự kì vọng dành cho tuyên thủ Suzuki ngày cảng tăng cao.
最近パソコン通信の利用者は増える一方だ。
Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.
この街も若い人が減って、お年寄りばかりになったね。- うん、お店も減る一方だし、この先どうなるんだろうね。
Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già. ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?
この街も若い人が減って、お年寄りばかりになったね。- うん、お店も減る一方だし、この先どうなるんだろうね。
Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già. ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?
都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は都市にあこがれる。
Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước cuộc sống đô hội.
うちの近くにも図書館作ってくれないかなあ。- 無理だと思うよ。市の借金は年々増える一方みたいだから。
Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ? ー Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày càng tăng lên.
このオーケストラは、演奏技術がよくなる一方で、表現力は下手になってきた。
Dàn nhạc này một mặt thì kĩ thuật biểu diễn đã tốt hơn nhưng mặt khác, thì khả năng truyền tải đã kém đi rồi.
地球上には豊かな人がいる一方で、明日食べ物もない人がいる。
Trên thế giới có những người giàu, nhưng mặt khác cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai.
日本は工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある。
Một mặt thì Nhật Bản là nước xuất khẩu hàng công nghiệp, nhưng mặt khác lại là nước nhập khẩu nguyên vật liệu và nông sản.
A国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない。
Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng trái lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng.
このごろは仕事が多くて残業が増えるばかりだ。

東京の交通機関は複維になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた。

一度問題が起きてから、彼との人間関係は悪くなる一方だ。

牛や豚の病気が広がる一方なので、国中の人が心配している。

お互い悪感情を溜め込んでいく一方だった。

Bad feelings were developing inside both of us.

みじめなことを考え始めたら、みじめになる一方だろう。

If we think miserable thoughts, we will be miserable.