文法 : 最中に


Cách dùng : Nの・ Vている+最中だ

Ý nghĩa: Đúng lúc đang thực hiện một hành động. Trong khi, đang lúc, giữa lúc 「ちょうど~している時」という意味。“Đúng lúc đang, ngay giữa lúc đang …”ちょうどてしているところだ。 Đúng lúc đang làm A thì B xây ra
Chú ý: Được sử dụng với những từ thể hiện hành động trong thời gian ngắn (phát biểu, viết, ăn…) Vế phía sau là một sự việc có tính bất ngờ xảy ra, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở đằng trước. Thể hiện sự việc xảy nhanh, 2 hành động kế tiếp nhau liên tục
Phạm vi: 比較的短い時間内で行う動作を表す言葉(堆験・書いているをと)につく。「最中に」の後には、「それをじゃまするような予定外のことが起こった」という意味の区が来ることが多い。
Mẫu câu này dịch sát nghĩa là “trong khoảnh khắc còn chưa xác định rõ là A đã xảy ra hay chưa xảy ra thì B đã xảy ra ngay rồi”

例文:


料理の最中に、友人から電話がかかってきた。
Đang lúc nấu ăn thì có điện thoại từ người bạn gọi đến.
会議の最中に、あくびをして、上司ににらまれた。
Vì ngáp giữa lúc họp nên đã bị cấp trên lườm.
人が話している最中は、黙って聞きなさいと母は言った。
Mẹ tôi bảo là hãy im lặng lắng nghe khi người khác đang nói.
父が原稿を書いている最中は、だれが話しかけても返事がない。
Trong lúc ba tôi đang viết bản thảo thì dù ai có bắt chuyện đi nữa ba tôi cũng không trả lời.
穴を掘っている最中に、土砂が崩れてきた。
Lở đất trong lúc đang đào lỗ.
シャワーを浴びている最中に、客が来た。
Đúng lúc đang tắm thì có khách đến.
引っ越しの最中に雨が降り出した。
Đúng lúc đang chuyển nhà thì trời đổ mưa.
会議の最中に停電になった。
Đúng lúc đang họp thì mất điện.
人が話している最中に口を挟まないでください。
Đừng có nói xen vào lúc người khác đang nói.
彼はスピーチの最中に気が失った。
Giữa lúc đang thuyết trình thì anh ấy bị ngất.
今は食事の最中だから、タバコは遠慮したほうがいいですよ。
Bây giờ tôi đang ăn cơm nên anh đừng nên hút thuốc.
食事の最中に友だちが訪ねてきた。
Đúng lúc đang ăn cơm thì bạn đến thăm.
田中さんは今考えごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。

汽辺でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。

スピーチの最中に、身然電気が消えた。

着替えをしている最中に玄関のチャイムが唱った。
Trong khi tôi đang thay quân áo thì chuông cửa ra vào vang lên.
友だちが迎えに来たとき、私はまだごはんを食べている最中だった。
Khi bạn tôi đến đề đón, tôi vẫn côn chưa xong bữa cơm.
マナーモードにしておくのを志れたので、授業の最中に携帯電話が鳴ってしまった。
Vì tôi quên để chế độ rung, chiếc điện thoại di động của tôi kêu lên giữa giờ học.
その件については、今話し合っている最中だ。
Về vấn đề đó, bây giờ tôi đang thảo luận.