文法 : かと思うと


Cách dùng : Vた + (か)と思うと・(か)と思ったら 動た形 +(か) と思うと・(か) と思ったら

Ý nghĩa: Sự việc, hay một sự thay đổi đột ngột xảy ra sau một hành động, sự việc nào đó. Có thể dịch thuần là “Tôi vừa nghĩ là…” Vừa mới thấy ~「~したすぐ後に」という意味。 すぐに、ほとんど同時に just when; no sooner than ~の後、すぐに続いて次の出来事や大きな変化が起こる。
Chú ý: Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. Không dùng để thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói ほとんど同時と思われるぐらい、2つのことが続いて起こることを表す。
Phạm vi: 話し手の驚きを表すので、自分の行動については使わない。 話者の行為については使わない。後の文は少し意外性のある内容。話者の希望・意向を表す文や働きかけの文は来ない。

例文:


Tuhocjlptさんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部開けた。
Tuhocjlpt-san vừa bước vào phòng xong đã đột nhiên đóng hết cửa sổ lại.
部屋が片付いたかと思ったら、子どもたちがすぐまた散らかした。
Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó.
赤ん坊はさっきまでニコニコしていたかと思うと、急に泣き出した。
Em bé lúc nãy vừa mới thấy cười toe toét bỗng đột nhiên khóc ào lên.
毎年、新しい店が開店したかと思うと、もう閉店になってる。
Mỗi năm có những cửa hàng mới vừa thấy khai trương thì đã đóng cửa.
あの子は先週までカメラに夢中になっていたかと思うと、今はバイクに夢中だ。
Đứa bé đó tuần rồi vừa mới thấy mê mẩn với máy ảnh thì giờ đang say sưa với chiếc xe gắn máy.
ラッシュ時には、前の電車が行ったかと思うと、もう次の電車が来る。
Vào lúc cao điểm, xe trước vừa đi, ngay lập tức xe sau lại tới.
やっと試験が終わったかと思ったら、来週また試験があるそうだ。
Vừa mới vất vả hoàn thành bài kiểm tra lại nghe nói tuân sau lại kiểm tra.
富士山頂は雪が消えたと思うとすぐに初雪の季節になる。
Núi Phú Sĩ vừa hết tuyết là sang đầu mùa tuyết rơi ngay.
非常ベルが唱ったかと思うと電気が一斉に消えた。
Chuông bảo động vừa kêu thì đèn điện đồng loạt tắt.
林さんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部開けた。

赤ちゃんは今泣いたと思うと、もう笑っている。

やっと部屋が上付いたかと思ったら、子僕たちがすぐまた散らかした。

このごろは気温の差が大きい。昨日は暑くなったかと思ったら、今日は涼しい。

彼はその黒衣をさっと一瞬、翼のように眼の前にひろげたかと思うと、また引きおろした。

He spread the dark robe before me for a moment, like a wing; and withdrew it.

彼は家に着いたかと思うと玄関に倒れてしまった。

As soon as he reached the house, he collapsed at the entranceway.