文法 : たとたんに


Cách dùng : Vた  とたん(に) 動た形 とたん(に)

Ý nghĩa: Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động thì một điều bất ngờ xảy ra ngay sau đó.  “Vừa mới… thì …”Ngay khi ~「たら、すぐに・・・ということが起こった」という意味。話し手の意外な感じ、驚きを表すので、後文に自分の意思を表す文は来ない。~てしたら、直後に意外なことが起こる。 the moment; the instant; just (now, at the moment); as soon as
Chú ý: Đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn (Đứng lên, mở ra…) Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích. Mẫu câu không dùng thể hiện nguyện vọng, ý chí của nguời nói.
Phạm vi: 瞬間的な動きや変化を表す動詞(立ち上がる・変わる)につく。後の文は意外性のある内容。話者の希望・意向を表す文(~ようなど)や働きかけの文(~ませんか~こなさいなど)は来ない。

例文:


7月に入ったとたん、暑くなった。
Vừa mới sang tháng 7 trời đã trở nên nóng lên.
携帯電話が鳴ったとたん、仕事中なのに、彼は部屋を出て行った。
Trong lúc đang làm việc thế mà điện thoại di động vừa mới reo thì anh ấy đã rời khỏi phòng.
どろぼうが金庫に手をかけたとたん、非常ベルが鳴りだした。
Tên trộm vừa mới thò tay vào két bạc thì chuông báo động đã reo lên.
窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào.
お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức.
先生がいつもベルが鳴ったとたんに、教室に入ってくる。
Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp.
立ち上がったとたんに、目まいがした。
Vừa đúng lúc đứng lên thì tôi thấy chóng mặt.
疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠ってしまった。
Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
山の頂上でワィンを一口飲んだとたんに、めまいがした。

夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。
Chồng tôi trước khi kết hôn là một người rất dịu dàng, nhưng ngay sau khi kết hôn thì thái độ của anh ấy đã thay đổi.
国の母に電話をかけた。母の声を聞いたとたん、涙があふれてきた。

僕が「さ よなら」と言ったとたん、彼女は走っていって しまった。
Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất.
これを悟ったとたんに、興奮と不安のとりこになった。

As I came to this realization, I was filled with both excitement and dread.

落ち着いて冷静に説明するつもりだったのに、話し始めたとたんに涙が出てきた。

I intended to explain calmly why I was upset, but as soon as I started talking, I burst into tears.

いよいよという決定的な瞬間になったとたん、私はいきなり意識をうしなうように眠り込む。

When the critical moment comes, I’ll just drop into unconsciousness.