文法コース
文法 : に当たって
Cách dùng : 名詞・動詞の辞書形
Ý nghĩa: ーの前に準備として…する、特別な場面で-する
“khi/ lúc …”. Mẫu câu dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó. at the time; on the occasion of
Chú ý: にあたって được dùng trong dịp vui. Cách dùng: Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…) Trong đó にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sư dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
Phạm vi:
“khi/ lúc …”. Mẫu câu dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó. at the time; on the occasion of
Chú ý: にあたって được dùng trong dịp vui. Cách dùng: Cả hai từ đều được dùng với những từ thể hiện thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần (kết hôn, mở cửa hàng…) Trong đó にあたって mang tính tích cực hơn, thường không sư dụng với những trường hợp mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…)
Phạm vi:
例文:
新しい仕事をまじめるにあたり、叔父に 1 0 0万円借りた。
Khi bắt đầu công việc mới vay bác 100 man.
熱帯地方へ旅行する当たっては、予防注射をしておいたほうがいい。
Nên tiêm phòng trước khi đi du lịch đến vùng nhiệt đới.
留学にあたっての手続きはとても面倒で大変だった。
Tôi đã rất vất vả vì thủ tục chuẩn bị trước khi đi du học rất phiền hà.
「オリンピックの開会にあたり、一言述べさばていただきます」
“Trước khi khai mạc Olympic, xin phép cho tôi được nói đôi lời”
新しく事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思っております。
Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ chuẩn bị kĩ càng.
お二人の問出にあたりまして、お祝いの言葉を申し上げます。
日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
論文を書くにあたって大切なことの一つは、書き方のルールを守るということです。
Khi viết luận văn, một trong những điều quan trọng là phải tuân thủ các quy định về cách viết.
研修を始めるにあたり、社員としての心構えこころがまえについてお話しします。
Tôi xin nói về tâm lý sẵn sàng trở thành nhân viên khi bắt đầu thời gian thực tập.
新しい事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思います。
Tôi nghĩ sẽ phải chuẩn bị thật cẩn thận khi bắt đầu công việc kinh doanh mới.
日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
Khi hội nghị quốc tế tổ chức tại Nhật, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.
奨学金を申し込むにあたっては、いくつかの条件がありますので、詳しくは事務所までお問い合わせください。
Có một số điều kiện khi đăng ký học bổng nên xin vui lòng hỏi trực tiếp văn phòng để biết thêm chi tiết.
就職活動を始めるにあたって、まず先輩に話を聞いてみた。
Khi bắt đầu tìm việc thì việc đầu tiên tôi làm là lắng nghe câu chuyện từ các tiền bối.
運動のプログラムを組むにあたっては、頭を使う必要がある。
We need to be wise in developing an exercise program.
先輩は面接にあたっての注意事項を教えてくれた。
My senior taught me what I should pay attention to during an interview.
マンションを買うにあたって、わたしども夫婦はいろいろ調査をしました。
The two of us investigated a lot when we bought an apartment.