文法 : 際に


Cách dùng : N の・ Vる・ Vた + 祭(に) 名-の・動 (辞書形/た形) +際(に)

Ý nghĩa: とき 硬い使い方 có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn "trong khi đang làm gì đó thì ......" thường sử dụng trong công việc hơn là khi trò chuyện với bạn bè. Cấu trúc này chỉ thời gian, trường hợp ( trong, ở, khi ), trang trọng hơn『 時 』nên được sử dụng nhiều trong những văn bản giải thích hoặc hướng dẫn. Khi/lúc…
Chú ý: Cách dùng: Đi kèm với những danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích. Thường được sử dụng nhiều trong những thông báo công cộng, mang tính quần chúng, không sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày.
Phạm vi: 主に行為や出来事を表す動詞(使う・完成するなど)・名詞(搭乗・外出など)につく。 公的な場面などで多く使い、日常の普通のことにはあまり使わない。

例文:


この整理券は、商品受け取りの際、必要です。

こちらの会議室をご利用になる際は、受付で必要事項をご記入ください。
Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.
アメリカの大統領は来日した際に、わたしたちの大学でスピーチを行った。

お食事の際は、こちらのテーブルをお使いいただけます。
Khi dùng bữa, có thể sử dụng cái bàn này
修理の際は、必ずコンセントを抜いて行ってください。
Khi sửa chữa đồ điện xin hãy nhớ rút ổ cắm ra
取引先へ挨拶に行く際は、会社のパンフレットなどを持っていく。
Khi đi chào hỏi khách hàng cần mang theo tờ bướm giới thiệu về công ty.
受験の際に、写真が必要。
Khi dự thi, cần phải có ảnh.
申し込んだ際、住所を間違って書いてしまった。
Khi đăng kí tôi đã viết nhầm địa chỉ mất rồi.
カードを紛失した際に、カード会社にすぐ知らせなければならない。
Trong trường hợp đánh mất thẻ, cần phải thông báo cho công ty cung cấp thẻ ngay. 、
パスポートを申請する際に、必要なものを教えてください。
Xin vui lòng chỉ dẫn các thứ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu.