文法 : ~ たばかり


Cách dùng : V た + ばかり

Ý nghĩa: • Cách dùng: diễn tả một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói).
Chú ý: Ý nghĩa: Vừa mới Diễn tả thời điểm xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu Mang tính tương đối, chủ quan của người nói.
Phạm vi:

例文:


今、家に帰ったばかりだ。
Bây giờ, tôi mới vừa về nhà thôi.
この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった
Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi hỏng mất rồi
田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。
Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện ly hôn
日本に来たばかりのころは、日本もよく分からなくて本当に困った。
Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm.
8時に起きたばかりだ。
Tôi vừa mới dậy lúc 8 giờ
日本へ旅行に行ったばかりだ。
Tôi vừa mới đi du lịch ở Nhật Bản