文法 : ものの


Cách dùng : Thể thường + ものの Tính từ (な) な/ である + ものの Danh từ + である + ものの

Ý nghĩa: Ý nghĩa: “tuy … nhưng … “. Mẫu câu diễn tả sự tương phản giữa 2 vế câu, thường dùng trong văn viết.
Chú ý: Mặc dù(tuy)…nhưng. Câu sau thường mang nghĩa trái ngược,không theo lẽ thông thường như câu trước.
Phạm vi: Phần trước trình bày sự thật, phần sau đưa ra những điều tương ứng với phần trước đó mà vẫn chưa thực hiện được, những điều thường không xảy ra hoặc không có khả năng xảy ra.

例文:


今回は勝ったものの、得点力不足など、日本チームには多くの課題が残った。
Tuy ngày hôm nay giành chiến thắng nhưng đội tuyển Nhật Bản có nhiều vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như việc thiếu điểm.
最初は調子が良かったものの、20キロを過ぎると急に足が重くなって走れなくなってしまった.
Tuy thể trạng lúc đầu tốt, nhưng khi chạy quá 20 km thì chân chợt trở nên nặng nề và không thể chạy thêm nữa.
結婚したものの、まだ一緒に住んでいない.
Mặc dù đã kết hôn nhưng mà vẫn chưa sống cùng nhau.
電車は1時間後に動き出したものの、速度を落しての運転だったため、結局、5時間遅れの到着になった.
Mặc dù tàu đã chạy sau 1 tiếng nhưng mà đi với tốc độ chậm nên kết quả là đến chậm 5 tiếng.
火をすぐ消えたものの、煙を吸った何人かが病院に運ばれた。
Dù lửa đã tắt nhưng vài người hít phải khói đã được đưa tới bệnh viện.
車の免許は持っているものの、ほとんど運転したことがない。
Mặc dù tôi có giấy phép lái xe nhưng hầu như tôi không lái xe.
たばこは体に悪いとわかってはいるものの、なかなか辞められない。
Tuy biết rằng thuốc lá không tốt cho sức khỏe nhưng tôi khó mà bỏ được.
大学は卒業したものの、就職先が見つからない。
Mặc dù tốt nghiệp đại học nhưng tôi không thể tìm được một nơi để làm việc.
あの学生は成績は良いものの、学習態度は良くない。
Người học sinh đó có thành tích tốt nhưng thái độ học tập không tốt.
この家具はデザインは繊細で優美なものの、あまり実用的とは言えない。
Măc dù đồ nội thất này thiết kế tinh tế và thanh lịch nhưng nó không mang tính thực dụng.
五十音を発音できるようになったものの、書けと言われれば自信がない。
Tôi đã có thể phát âm 50 âm tiết trong tiếng Nhật, nhưng tôi không tự tin khi được yêu cầu viết.
歩いて帰ると言ったものの、雨が降ってきたので結局タクシーで帰った。
Tôi đã nói sẽ đi bộ về nhà, nhưng vì trời mưa nên kết cục là tôi về bằng taxi.
頭から落ちたものの頭部は骨折しなかった。
Mặc dù ngã lộn đầu nhưng may mắn là vẫn chưa gãy xương đầu.
着替えたものの、どこにも行きたくない。
Tôi đã thay quần áo, nhưng tôi không muốn đi đâu cả.