文法コース
文法 : ていただく
Cách dùng : V-ていただく
Ý nghĩa: Dùng để đưa ra chỉ thị một cách lịch sự. Chỉ những người ở cương vị có thể ra chỉ thị đơn phương mới có thể sử dụng cách nói này. Phần nhiều dùng với hình thức 「お/ご~いただく」. Ai đó phải làm cho mình, người làm hành động là người khác ko phải mình
Chú ý: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý cách nói cho nhận trong tiếng Nhật, thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình. < chỉ thị > xin vui lòng
Phạm vi:
Chú ý: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý cách nói cho nhận trong tiếng Nhật, thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình. < chỉ thị > xin vui lòng
Phạm vi:
例文:
この志願書に個人情報をご記入していただきます。
Xin vui lòng điền thông tin cá nhân vào đơn đăng ký này.
携帯電話はご利用いただけません。
Xin vui lòng không dùng điện thoại di động.
友達のお父さんに、駅まで車で送っていただきました。
Tôi được bố của bạn đưa đến tận nhà ga bằng xe ô tô.
高野さんに教えていただいたんですが、この近くにいいマッサージ師がいるそうですね。
Tôi đã được anh Takano chỉ cho là ở gần đây có thợ xoa bóp giỏi.
会議の日程は、もう、山下さんから教えていただきました。
Lịch họp thì tôi đã được anh Yamashita báo cho biết.
≪手紙≫珍しいものをたくさんお送りいただき本当にありがとうございました。
(thư tín) Xin thành thật cảm ơn anh đã gửi cho rất nhiều đồ quý hiếm.