文法 : ものを


Cách dùng : V thể thông thường / Vた + ものを Adj + ものを [動・形] 普通形 (ナ形だーな) + ものを

Ý nghĩa: Vậy mà – Thế mà – Giá mà - Phải chi mà – Nếu thì đã + Là cách nói tương tự với 「~のに」 + Sử dụng để diễn tả tâm trạng bất mãn, không hài lòng hoặc tiếc nuối trước thực tế trái với mong đợi. + Được sử dụng nhiều trong trường hợp chứa đựng cảm xúc nghi ngờ, bất mãn, hận, phê phán hoặc hối hận...của người nói. + Trong một số trường hợp cũng được dùng để thể hiện ý chí của người nói dưới dạng mệnh lệnh hoặc nguyện vọng. + Đặc biệt cấu trúc 「~すればいいものを」cũng được sử dụng nhiều, với ý nghĩa “nếu làm thế thì tốt rồi, vậy mà...”. Thể hiện trạng tiếc nuối hoặc trách móc của người nói.
Chú ý: “Giá mà/ nếu mà … thì đã …, nhưng…”. Mẫu câu diễn tả hành động thực sự xảy ra khác với điều lẽ ra nên làm và vế sau là kết quả của hành động đó, thường là kết quả không mong đợi.
Phạm vi:

例文:


先輩があんなに親切に言ってくれたものを、彼はどうして断ったのだろう。
Anh ấy đã tốt bụng nói đến thế vậy mà sao cậu ta lại từ chối nhỉ?
知っていれば教えてあげたものを。わたしも知らなかったんです。
Phải chi tôi biết thì tôi đã chỉ rồi. Tại tôi không biết gì cả.
夏の間にもう少し作業を進めていればよかったものを。怠まけていたものだから、今になって、締め切りに追おわれて苦しんでいる。
Trong mùa hè giá mà triển khai công việc một chút thì hay biết mấy, vậy mà do lười biếng nên bây giờ phải khổ sở vì kỳ hạn đang đến gần.
あのとき、薬くすりさえあれば彼の命いのちは助たすかったものを。
Lúc đó giá mà có thuốc thì anh ấy đã được cứu sống rồi.
知っていれば、助すけてあげたものを。
Nếu tôi có biết thì tôi đã giúp đỡ anh rồi...
早く検査していれば治療できるものを、病気の発見が遅過ぎた。
Phải chi mà khám sức khỏe sớm thì đã điều trị được rồi, đằng này phát hiện bệnh quá muộn.
同僚何だから、仕事のことは聞いてくれればいくらでも協力したものを。
Vì là đồng nghiệp nên phải chi chuyện công việc anh hỏi tôi một tiếng thì chuyện gì tôi cũng có thể giúp được, vậy mà...
一言声をかけてくれれば手伝ったものを。
Nếu cậu gọi tôi một tiếng thì tôi đã giúp rồi. Vậy mà...
よせばいいものを、彼は社長に文句もんくを言った。そのため首になった。
Giá mà bỏ qua thì được rồi, thế mà anh ta lại phàn nàn với ngài giám đốc. Thế nên anh ta đã bị đuổi việc.
黙っていればいいものを、つい余計なことを言ってしまった。
Phải chi im lặng thì tốt rồi, vậy mà tôi lại lỡ miệng nói ra điều dư thừa.
わたしに連絡してくれれば、迎に行ってあげたものを。
Giá mà cậu liên lạc cho tôi thì tôi đã đi đón rồi, thế mà...
安静していれば治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化させてしまった。
Giá mà nghỉ ngơi thì sẽ khỏi bệnh đấy nhưng anh Tanaka lại bắt đầu làm việc ngay nên đã làm cho bệnh nặng thêm.
もっと慎重にやれば誤解されないものを、彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。
Nếu mà làm việc thận trọng hơn thì sẽ không bị hiểu lầm nhưng cách làm theo kiểu cưỡng ép (cậy quyền) của anh ta lúc nào cũng gây ra hiểu lầm.
よせばいいものを、彼は社長に大声で文句を言った。そのため会社を首になった。
Nếu mà chịu dừng lại thì tốt rồi nhưng anh ta lại to tiếng phàn nàn với giám đốc. Kết quả là anh ta đã bị sa thải.
一言声をかけてくれれば手伝ったものを。
Nếu cậu gọi tôi một tiếng thì tôi đã giúp rồi. Vậy mà...
気をつけていれば事故は起こらなかったものを、本当に残念なことになってしまった。
Giá mà cẩn thận hơn thì tai nạn đã không xảy ra nhưng không may là điều đáng tiếc đã xảy ra.
行きたくないのなら、行かなければよかったものを。
Nếu không muốn đi thì không đi cũng được mà. (nhưng sao vẫn cứ đi?)
話せばわかるものを、何も言わなければわかってもらえないよ。
Nếu chịu nói ra thì người khác sẽ hiểu nhưng anh chẳng nói gì cả thì sao mà được thấu hiểu đây.