文法 : 反面・はんめん


Cách dùng : Vる+反面・Aいーい+反面・Aな/Nーである+反面

Ý nghĩa: Nhưng mặt khác thì…/ Nhưng ngược lại thì…/ Nhưng đồng thời thì…
Chú ý: ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trong cùng một sự vật/sự việc tồn tại hai mặt có tính chất, có khuynh hướng trái ngược nhau”.
② Thông thường, vế phía trước 反PHẢN, PHIÊN Nghĩa: Phản đối, trả lại là mặt tốt của sự việc, vế phía sau là mặt không tốt.→ Có Nghĩa là : Nhưng mặt khác thì…/ Nhưng ngược lại thì…/ Nhưng đồng thời thì…
Phạm vi: Mẫu câu dùng để nói về một sự vật sự việc có 2 tính chất theo khuynh hướng trái ngược nhau.Thường được dịch: Mặt khác …, Trái lại…

例文:


都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い。
Cuộc sống thành phố nhiều điều thú vị, mặt khác cũng nhiều stress.
一人旅は気楽な反面、何でも一人でやらなければならないので、不便だ。
Đi du lịch một mình thì thoải mái, mặt khác thì bất tiện vì cái gì cũng phải làm một mình.
仕事を辞めて自由な時間が増えた反面、緊張感もなくなってしまった。
Nghỉ công việc thì thời gian tự do tăng lên, mặt khác căng thẳng cũng không còn nữa
インターネットは便利である反面、情報漏洩やウイルスといった危険も潜んでいる。

昇級して給料が増えて嬉しい反面、責任も増えるのでプレッシャーも感じています。

一人暮らしは楽しい反面、一緒に話す相手がいないので寂しいこともあります。

科学技術の進より歩に私たちの生活は豊かになったが、その反面で、地球温暖化や砂漠化などの環境汚染が起こり、大きな問題となっている。

田舎暮らしは不便な反面、自然が多く車が少ないので、快適に過ごせるというよさもあります。

ジョンさんいつもは明るい反面、寂しがりやな面もあります。

彼女は外では明るい反面、家ではおとなしくて、あまりしゃべらない。
Cô ấy trái với vẻ bề ngoài luôn tươi tắn vui vẻ, ở nhà lại trầm tính và ít nói.
薬は早く効く反面、アレルギーになる人が多いです。
Thuốc này uống vào có tác dụng rất nhanh nhưng số lượng người bị dị ứng cũng khá là cao.
私は20年前学生だった。その時は貧乏な反面、精神的な生活が豊かだった。今お金があって、お金持ちになる反面リラックス時間がなくなってしまった。
20 năm về trước, tôi là một sinh viên. Khi đó trái lại với cuộc sống nghèo khó thì cuộc sống tinh thần của tôi rất phong phú. Bây giờ khi đã có tiền, trái lại với cuộc sống giàu có tôi lại không còn thời gian để thư giãn.
この薬はよくきく反面、副作用がある。
Thuốc này có tác dụng tốt nhưng mặt trái cũng gây tác dụng phụ.
彼はわがままな反面リーダーシップがある。
Trái với tính cách ích kỷ, anh ta có khả năng lãnh đạo.
彼は紳士である反面、子供っぽいところがある。
Anh ta một mặt là người lịch thiệp nhưng lại có tính trẻ con.
母は優しい反面、厳しいところもある。
Mẹ thì một mặt dịu dàng nhưng mặt khác cũng có cái nghiêm khắc.