文法 : いつのまにか/いつの間にか


Cách dùng : いつの間にか + cụm từ

Ý nghĩa: Không biết tự khi nào – Không biết tự lúc nào - Lúc nào không hay – Lúc nào không biết - Chợt nhận ra thì
Chú ý: Diễn tả tình trạng mình không rõ là điều đó đã diễn ra / đã trở nên như thế khi nào.
Phạm vi: before one knows; before one becomes aware of; unnoticed

例文:


いつの間にか寝ちゃった。
Tôi đã ngủ quên lúc nào không hay.
いつのまにか木村君は外へ出ていた。
Không rõ Kimura đã đi ra ngoài hồi nào.
いつの間にか小鳥たちは見えなくなった。
Chợt nhận ra thì tôi đã không còn nhìn thấy những chú chim nhỏ nữa.
いつのまにか夏も過ぎてしまった。
Mùa hè trôi qua lúc nào không hay biết.
歳月はいつのまにか過ぎ去さっていった。
Thời gian thấm thoát trôi qua thật nhanh.
私達の長い休暇もいつのまにか過ぎてしまった。
Kỳ nghỉ dài của chúng tôi trôi qua thật nhanh.
いつの間にかパーティーは終っていた。
Buổi tiệc đã kết thúc không biết tự lúc nào.
いつの間にか夜もふけた。
Trời đã sụp tối không biết tự khi nào.
いつの間にか我々は敵てきに囲まれていた。
Chợt nhận ra thì chúng tôi đã bị kẻ thù vây quanh.
いつの間にか財政的苦境に立たされている。
Chúng tôi đã bị rơi vào hoàn cảnh khó khăn về tài chính lúc nào không biết.
冬休みもいつの間にか過ぎてしまった。
Kỳ nghỉ đông đã trôi vèo thật nhanh.
過す最初は有名ではない歌手ですが、いつの間にか世界スターになった。
Ban đầu chỉ là ca sĩ không nổi tiếng thôi nhưng từ lúc nào đó tôi đã trở thành ngôi sao thế giới.
僕たちは話したことが一度だけですが、いつの間にか友達になった。
Chúng tôi mới chỉ nói chuyện với nhau có một lần thôi mà không biết từ lúc nào đã trở thành bạn bè.
いつの間にか時が過ぎて、醜い彼女は奇麗い女の子になった。
Từ lúc nào thời gian trôi đi, người xấu xí như cô ta đã trở thành cô gái xinh đẹp.
いつの間にか春が来た。
Từ lúc nào mà xuân đến rồi.
俺はいつの間にか高校生になった。
Tôi không biết từ lúc nào mà đã trở thành học sinh cao trung.