文法 : まさか


Cách dùng : まさか否定条項

Ý nghĩa: Không thể nào/ lẽ nào/ làm gì có chuyện…Luôn đi cùng với mệnh đề phủ định, dùng để diễn tả ý chuyện như vậy không thể xảy ra trên thực tế, việc đó khó xảy ra hoặc khó có thể thực hiện được. Ngoài ra còn dùng để diễn tả sự nghi ngờ của người nói về sự việc.
Chú ý: Làm sao có thể, không lẽ.Đừng bảo là/ chẳng có nhẽ/ Không thể tin được/ Không thể nào. Diễn tả chuyện khó/ không thể xảy ra; sự nghi ngờ của người nói.
Phạm vi: Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó.
Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」「まい」「はずがない」「わけがない」..
Thể hiện ý nghĩa phủ định

例文:


まさかそうなるとは思わなかった。
Tôi đã không nghĩ rằng sự việc lại phát triển thành như vậy.
僕はまさかそんなことはできないよ。
Tôi không thể nào làm cái việc như thế đâu.
私はまさかここで彼に会えるとは思わなかった。
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng tôi có thể gặp anh ấy ở đây.
まさかカギをなくしたのではないでしょうね!
Có lẽ nào bạn đã làm mất chìa khóa!
まさか彼女がそんなことを言ったとは思えない。
Tôi không thể nào nghĩ rằng cô ấy lại thể nói ra những lời như vậy.
まさかあれは私たちの探さがしている家じゃないだろう。
Không lẽ nào kia là ngôi nhà mà chúng ta đang tìm kiếm.
まさかそんなことが自分の身の回りで起きようとは想像もしていなかった。
Tôi chưa bao giờ tưởng tượng một điều như vậy có thể xảy ra xung quanh mình.
まさか、彼女があんな大発見だいはっけんをするなんて、誰も考えていなかった。
Điều này không thể là sự thật, không một ai nghĩ rằng cô ấy sẽ tạo ra một bước đột phá lớn như vậy.
まさか僕を疑がってるんじゃないだろうね。ケーキを食べたのは僕じゃないよ。
Làm gì có chuyện bạn đang nghi ngờ tôi đâu nhỉ? Tôi không phải là người đã ăn bánh kem đâu!