文法コース
文法 : ~とはいえ
Cách dùng : ✦V (thể thông thường) + とはいえ<br>✦N + とはいえ<br>✦いadj + とはいえ<br>✦なadj + とはいえ<br>✦とはいえ + Cụm từ
Ý nghĩa:
Chú ý: Tuy/ Dù… nhưng ✦Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thực ra/thực tế lại là thế kia.
Phạm vi:
Chú ý: Tuy/ Dù… nhưng ✦Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thực ra/thực tế lại là thế kia.
Phạm vi:
例文:
ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失礼だと思う。
Tuy là đang ăn kiêng nhưng món ăn được chiêu đãi đã bày ra mà không động đến thì thất lễ quá.
まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。
Tuy là từ giờ đến hạn cuối vẫn còn thời gian nhưng nên hoàn thành sớm thì tốt hơn.
12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。
Dù đã sang tháng 12 rồi nhưng tôi không có cảm giác là đã cuối năm.
あの時は仕方がなかったとはいえ、ご迷惑をおかけしました。
Tuy lúc đó không có cách nào khác nhưng cũng đã làm phiền đến anh chị rồi.
有給休暇(ゆうきゅうきゅうか)があるとはいえ、休みはなかなか取れないものだ。
Tuy là có kì nghỉ phép đấy nhưng mãi mà vẫn không xin nghỉ được.
このテーブルは高いとはいえ、一生使えるものだ。
Tuy cái bàn này đắt nhưng mà dùng được cả đời.
いくつか間違いがあるとはいえ、トム君の日本語の文章は素晴らしい。
Tuy có 1 số lỗi nhưng bài viết tiếng Nhật của Tom rất tuyệt.
男女平等の世の中とはいえ、職場での地位や仕事の内容などの点でまだ差別が残っている。
国際化が進んだとはいえ、やはり日本社会には外国人を特別視するという態度が残っている。
Mặc dù là nói đã có tiến bộ về mặt quốc tế hóa, nhưng quả là trong xã hội Nhật Bản vẫn còn thái độ đối xử đặc biệt với người nước ngoài.
日本人とはいえ、全部の漢字を読めると言い切れないよ。
Bảo là người Nhật nhưng mà không thể khẳng định dứt khoát là có thể đọc hết được các chữ Hán đâu.
いくら優しい母とはいえ、そんなバカなことをやっちゃったって知ったら怒るよ。
Dù là mẹ có hiền đến mức nào đi chăng nữa, thế nhưng mà nếu biết mày làm chuyện ngu ngốc đó thì kiểu gì cũng nổi giận cho xem.
子供とはいえ、大人の行動を真似するから、親として悪い事をしないで下さい。
Bảo là trẻ con , thế nhưng mà chúng sẽ bắt chước hành động của người lớn, cho nên là bố mẹ thì đừng làm những điều xấu